Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8257-1:2009 Xác định kích thước, độ sâu của gờ, độ vuông góc cạnh tấm thạch cao

Số hiệu: TCVN 8257-1:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8257-1:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-1:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-1:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-1:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8257-1:2009

TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, ĐỘ SÂU CỦA GỜ VUỐT THON, ĐỘ VUÔNG GÓC CỦA CẠNH

Gypsum boards - Test methods - Part 1: Determination of dimensions, recessed or tapered edge depth, squareness of ends

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các phương pháp xác định chiều dài, chiều rộng, chiều dày, độ sâu của gờ vuốt thon và độ vuông góc của cạnh tấm thạch cao.

2. Lấy mẫu

Mẫu được lấy không nhỏ hơn 0,25 % số tấm thạch cao trong lô hàng và cũng không ít hơn 3 tấm sản phẩm. Các mẫu thử được tạo từ tấm mẫu, với số lượng quy định cho từng phép thử.

3. Chuẩn bị mẫu thử

Sử dụng không nhỏ hơn ba tấm thạch cao có kích thước nguyên làm mẫu thử.

4. Thiết bị và dụng cụ

- Thước đo chiều dài, chiều rộng có độ chính xác đến 1 mm.

- Thước cặp có độ chính xác đến 0,02 mm.

- Thước vuông có chiều dài cạnh không nhỏ hơn 1220 mm.

5. Cách tiến hành

5.1. Xác định chiều dài (l) và sai lệch

Đo chiều dài trên mỗi mẫu thử riêng lẻ tại hai vị trí, bằng cách đặt thước song song và cách đều hai gờ khoảng 76 mm. Chiều dài của tấm là giá trị lớn nhất trong hai giá trị đo được (nếu cạnh mẫu thử bị vát thì chiều dài của tấm phải kể cả phần vát). (Xem Hình 1).

Chiều dài tấm là giá trị trung bình cộng chiều dài của các mẫu thử lấy chính xác đến 3 mm.

Sai lệch chiều dài so với kích thước danh nghĩa, tính bằng milimét, là hiệu số giữa chiều dài tấm so với chiều dài danh nghĩa.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Xác định chiều dài

5.2. Xác định chiều rộng (a) và sai lệch

Đặt thước đo ở hai vị trí cách đều hai cạnh mẫu thử không nhỏ hơn 152 mm và vuông góc với gò, khoảng cách giữa hai vị trí đo không nhỏ hơn 1 220 mm. (Xem Hình 2).

Chiều rộng của tấm thạch cao là khoảng cách lớn nhất giữa hai gờ. Nếu gờ vát nghiêng thì chiều rộng của tấm cũng phải kể cả phần vát) và nếu tấm có mộng hoặc rãnh soi thì chiều rộng được tính đến mép trong của mộng hoặc đáy của rãnh soi.

Chiều rộng của tấm, tính bằng milimét, là giá trị trung bình cộng chiều rộng của các mẫu thử lấy chính xác đến 1 mm.

Sai lệch chiều rộng so với kích thước danh nghĩa, tính bằng milimét, là hiệu số giữa chiều rộng tấm với chiều rộng danh nghĩa.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 2 - Xác định chiều rộng

5.3. Xác định chiều dày (n) và sai lệch

Cắt và loại bỏ cả hai đầu tấm tính từ cạnh vào 305 mm. Phần còn lại được dùng làm mẫu thử để đo chiều dày. (Xem Hình 3).

Đánh dấu các vị trí sẽ đo cách đều nhau dọc theo chiều rộng và cách mép cạnh mẫu thử đã cắt bỏ không nhỏ hơn 13 mm, trừ các vị trí tại gờ, phần vát.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

a ≥ 305 mm

b ≥ 13 mm

*) Các điểm đo

Hình 3 - Xác định chiều dày

Số điểm đo ít nhất ở mỗi cạnh là 7 điểm nếu chiều rộng tấm mẫu thử là 1 370 mm, 6 điểm nếu chiều rộng là 1 220 mm, 5 điểm nếu chiều rộng là 810 mm, 4 điểm nếu chiều rộng là 610 mm hoặc 3 điểm với chiều rộng là 406 mm và nhỏ hơn. Dùng thước cặp nhẹ nhàng để không làm hư hỏng bề mặt mẫu thử và đo chiều dày tại các vị trí đã đánh dấu.

Chiều dày của mỗi tấm mẫu thử, tính bằng milimét, lấy chính xác đến 0,1 mm, là giá trị trung bình cộng các số đo được trên tấm mẫu thử.

Sai lệch chiều dày so với chiều dày danh nghĩa, tính bằng milimét, là hiệu số giữa chiều dày tấm với chiều dày danh nghĩa.

5.4. Xác định độ sâu của gờ vuốt thon

5.4.1. Dùng thước cặp đo chiều dày tại một góc của mẫu thử cách đầu cạnh đã cắt 152 mm và cách gờ 9,5 mm.

5.4.2. Lấy giá trị chiều dày đo được trừ đi chiều dày trung bình của mỗi mẫu thử đo theo 5.3.

5.4.3. Lặp lại cách đo như 5.4.1 và cách tính như 5.4.2 với ba góc còn lại của mẫu thử và trên hai tấm mẫu thử còn lại.

5.4.4. Xác định độ sâu trung bình cộng của gờ vuốt thon từ tất cả các giá trị riêng lẻ (gờ vuốt thon là phần vát hoặc sâu xuống so với độ dày của tấm, đo theo 5.3).

5.4.5. Xác định sự sai khác của các giá trị riêng lẻ tính theo 5.4.2 so với giá trị trung bình cộng tính theo 5.4.4.

5.4.6. Loại bỏ các giá trị riêng lẻ tính theo 5.4.2 nếu sai khác so với giá trị tính theo 5.4.4 vượt quá 1,27mm. Không được loại bỏ quá 3 giá trị.

5.4.7. Độ sâu gờ vuốt thon tính bằng milimét, với độ chính xác 0,02 mm, là giá trị được tính theo 5.4.4 sau khi đã điều chỉnh loại trừ trong 5.4.5 và 5.4.6.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

a = 305 mm

b = 9,5 mm

c = 152 mm

M, B, i, K là các điểm đo.

Hình 4 - Xác định độ sâu của gờ

5.5. Xác định độ vuông góc của cạnh

Đặt một cạnh của thước vuông ngang bằng, trùng khít với một gờ của tấm thạch cao sao cho đỉnh góc vuông của thước trùng với một góc của sản phẩm. Xác định khoảng cách (b), từ khoảng cách chiều rộng thực tế của tấm (a) với cạnh thước, lấy chính xác đến 0,1 mm (Xem Hình 4).

Tiến hành tương tự với cạnh còn lại của các tấm thử.

Độ vuông góc của cạnh là giá trị trung bình của các lần đo khoảng cách b trên mẫu thử tính bằng milimét lấy chính xác 0,1 mm.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

a) Chiều rộng của tấm

b) Khoảng cách ngoài góc vuông.

Hình 4 - Xác định độ vuông góc của cạnh

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:

- Cơ quan gửi mẫu.

- Ngày gửi mẫu và ngày trả kết quả thử nghiệm,

- Loại mẫu và yêu cầu thử nghiệm,

- Các kết quả thử nghiệm kèm theo phương pháp thử,

- Nhận xét kết quả thử nghiệm,

- Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-1:2009

01

Quyết định 2564/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Tấm thạch cao

02

Quyết định 3099/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-1:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10701:2016 Tấm thạch cao - Yêu cầu lắp đặt, hoàn thiện

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8256:2022 Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×