Quy chuẩn QCVN 15:2021/BCT An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2021/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2021/BCT An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
Số hiệu:QCVN 15:2021/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Công nghiệp
Ngày ban hành:29/10/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2021/BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2021/BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) QCVN 15_2021_BCT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN 15 :2021/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KHỞI ĐỘNG TỪ PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

National technical regulation on safety for explosion-proof electromagnetic starters used in underground mine

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 15:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong m hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 16/2021/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KHỞI ĐỘNG TỪ PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

National technical regulation on safety for explosion-proof electromagnetic starter used in underground mine

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với khởi động từ phòng nổ trong mạng điện xoay chiều ba pha trung tính cách ly sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ, có mã HS được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này (sau đây gọi là khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò).

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, sử dụng và các cá nhân khác có liên quan đến khởi động từ phòng nổ trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp của các chất dễ cháy ở dạng khí, hơi, bụi, sợi hoặc vật bay với không khí, trong điều kiện khí quyển mà sau khi bắt cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy trì.

3.2. Khởi động từ hay Côngtắctơ là thiết bị dùng để đóng, cắt từ xa hoặc tại chỗ mạch điện.

3.3. Mạch lực của khởi động từ là toàn bộ phần mang điện trong mạch được dùng để truyền năng lượng điện cho phụ tải.

3.4. Mạch phụ của khởi động từ là toàn bộ phần mang điện có trong các mạch điều khiển, đo lường, tín hiệu.

3.5. Khởi động từ kép là khởi động từ gồm hai côngtắctơ và các mạch thành phần bảo vệ, điều khiển có khả năng hoạt động đóng cắt, điều khiển từ xa và đảo chiều quay của động cơ không đồng bộ rôtor lòng sóc.

3.6. Khởi động từ phòng nổ là khởi động từ có kết cấu an toàn phòng nổ sử dụng được trong môi trường khí cháy và bụi nổ.

3.7. Dao cách ly là cơ cấu cơ khí có khả năng đóng hoặc cắt mạch trong điều kiện không tải hoặc dòng điện không đáng kể.

3.8. Cổ cáp vào, ra là bộ phận được dùng để nhận và bảo vệ các đầu cáp, làm kín các ruột dẫn và vật liệu cách điện của cáp bằng một hợp chất làm đầy hoặc vòng bịt kín được gắn vào vỏ thiết bị bằng ren hoặc bu lông.

3.9. Vỏ không xuyên nổ dạng “d” là kết cấu trong đó chứa các bộ phận có thể mồi cháy hỗn hợp khí nổ và có thể chịu được áp lực xuất hiện trong vụ nổ bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngăn ngừa sự lan truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.

3.10. Dạng bảo vệ an toàn tia lửa "i" là dạng bảo vệ mà năng lượng điện của thiết bị và các thành phần đấu nối khi đặt trong khí quyển nổ được hạn chế thấp hơn mức có thể gây cháy hỗn hợp nổ bằng các hiệu ứng tia lửa hoặc hiệu ứng nhiệt.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT AN TOÀN

4. Tài liệu viện dẫn

4.1. QCVN QTĐ-5: 2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5 Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện.

4.2. QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò.

4.3. QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò.

4.4. TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001) Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).

4.5. TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007) Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung.

4.6. TCVN 6592-4-1:2009 (IEC 60947-4-1:2002) Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắtơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ.

4.7. TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.

4.8. TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung.

4.9. TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ không xuyên nổ “d”.

4.10. TCVN 7079-7:2002 Thiết bị dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy-dạng bảo vệ “e”.

4.11. TCVN 7079-11:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 11: An toàn tia lửa-dạng bảo vệ "i".

4.12. TCVN 7079-17:2003 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị.

4.13. IEC 60079-7:2015 Explosive atmospheres - Part 7: Equipment protection by increased safety "e" (Khí quyển nổ - Phần 7: Bảo vệ thiết bị bơi an toàn được tăng cường "e").

4.14. IEC 60079-11:2011 Explosive atmospheres - Part 11: Equipment protection by intrinsic safety "i" (Khí quyển n - Phần 11: Bảo vệ thiết bị bởi an toàn tia lửa "i").

4.15. IEC 60079-17:2013 Explosive atmospheres - Part 17: Electrical installations inspection and maintenance (Khí quyển nổ - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng lắp đặt điện).

5. Các yêu cầu chung

5.1. Khởi động từ phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn đối với khởi động từ thông thường sử dụng trong môi trường không có khí cháy và bụi nổ.

5.2. Yêu cầu về thông số kỹ thuật cơ bản

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với khởi động từ phòng nổ dùng trong mạng điện xoay chiều ba pha trung tính cách ly.

5.2.1. Điện áp làm việc danh định xoay chiều của mạch lực khởi động từ phòng nổ: 380 V, 660 V, 1 140 V.

5.2.2. Dòng điện làm việc danh định của mạch lực khởi động từ phòng nổ từ 25 A đến 500 A.

5.2.3. Tần số danh định của dòng điện xoay chiều: 50 Hz.

5.2.4. Mạch điện điều khiển từ xa bên ngoài phải có dạng bảo vệ an toàn tia lửa ít nhất “ib”.

5.2.5. Điện áp danh định xoay chiều của mạch phụ: 18 V, 24 V, 36 V, 42 V.

5.2.6. Dòng điện định mức của các tiếp điểm phụ: 5 A ở điện áp đến 42 V.

5.3. Yêu cầu về vị trí lắp đặt đối với khởi động từ phòng nổ

5.3.1. Độ dốc không quá ±15° so với vị trí cân bằng và ở những khám, trạm và đường lò có kết cấu chống giữ đảm bảo an toàn.

5.3.2. Khô ráo và được thông gió đảm bảo theo quy định tại Điều 42 của QCVN 01:2011/BCT đối với mỏ than, Điều 43 của QCVN 04:2017/BCT đối với mỏ quặng.

5.4. Yêu cầu về điều kiện vận hành

5.4.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C; giá trị của độ ẩm tương đối đến (98 ± 2) % ở nhiệt độ 35 °C.

5.4.2. Độ cao lắp đặt khởi động từ phòng nổ không quá 2000 m so với mực nước biển với bộ tiếp điểm điện từ, ở độ cao không quá 1000 m so với mực nước biển với bộ tiếp điểm chân không, cũng như ở độ sâu không quá 1500 m dưới mực nước biển.

5.4.3. Trong môi trường nguy hiểm khí cháy và bụi nổ, hàm lượng bụi không vượt quá 1200 mg/m3.

5.5. Yêu cầu về bộ phận nối đất

5.5.1. Các yêu cầu về nối đất phải tuân theo các yêu cầu của khoản 7.1.10 của TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), khoản 20 Điều 102 của QCVN 01:2011/BCT và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

5.5.2. Trong các khoang đấu cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất và được hàn vào vỏ; các cổ cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất.

5.6. Khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới vỏ để thuận tiện trong quá trình lắp đặt, di chuyển và vận hành.

5.7. Khởi động từ phải được trang bị:

5.7.1. Bộ dao cách ly ở đầu vào để cắt tất cả các mạch nguy hiểm do tia lửa điện;

5.7.2. Khóa liên động điện - cơ với côngtắctơ và cắt trước dao cách ly ít nhất 0,1 s;

5.8. Nắp của ngăn côngtắctơ:

5.8.1. Phải là nắp mở nhanh;

5.8.2. Phải có khóa liên động cơ khí với bộ dao cách ly;

5.8.3. Chỉ mở được khi dao cách ly đã cắt và không thể đóng dao cách ly khi nắp đang mở;

5.9. Lực tác động lên tay cầm dao cách ly của khởi động từ phòng nổ không vượt quá:

5.9.1. 200 N đối với dòng điện danh định đến 160 A;

5.9.2. 250 N đối với dòng điện danh định trên 160 A đến 250 A;

5.9.3. 340 N đối với dòng điện trên 250 A;

5.10. Các nút bấm, vị trí tay cầm của khởi động từ phòng nổ phải có kí hiệu thao tác tương ứng không thể tẩy xóa được.

5.11. Nút dừng và vị trí đấu nối dây tiếp đất phải có màu đỏ.

6. Yêu cầu đối với các cấu trúc phòng nổ của khởi động từ

6.1. Khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ phải được thiết kế, chế tạo tuân thủ theo các quy định tại các tiêu chuẩn TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, IEC 60079-7:2015, IEC 60079-11:2011.

6.2. Các bộ phận chính của bảo vệ vỏ không xuyên nổ dạng “d” gồm:

6.2.1. Khoang đấu cáp;

6.2.2. Cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu ra, các phễu cáp;

6.2.3. Bộ phận sứ xuyên qua thành và vách phòng nổ;

6.2.4. Phần tử xuyên sáng;

6.2.5. Nút bấm điều khiển, khóa chuyển mạch;

6.2.6. Cơ cấu điều khiển truyền chuyển động quay hoặc tịnh tiến;

6.2.7. Chốt, lỗ liên quan và các phần tử trống;

6.2.8. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt;

6.2.9. Cơ cấu khóa liên động;

6.2.10. Nắp mở nhanh.

6.3. Yêu cầu đối với vỏ không xuyên nổ dạng “d”

6.3.1. Các mối ghép phòng nổ phải tuân thủ theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).

6.3.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.

Chú dẫn:

c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phẳng, mm.

d - Bề rộng mối ghép phòng n phần hình trụ, mm.

f - Khoảng h của mép vát, mm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤ 1,0 mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông

6.3.1.2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông như Hình 2.

Chú dn:

a - Bề rộng mi ghép phần hình trụ, mm.

b - Bề rộng mối ghép phần mặt phng đến lỗ bu lông, mm.

i - Khe h của mối ghép hình trụ, mm.

l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông mm; l = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.

L - Bê rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông

6.3.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng như Hình 3.

Chú dn:

l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông mm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng

6.3.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.

l

(mm)

L

(mm)

6

< 12,5

8

12,5 L < 25

9

25

6 3.1.5. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm như Hình 4.

Chú dẫn:

G - Gioăng đm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng n, mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 4. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm

6.3.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay như Hình 5.

Chú dẫn:

L - Bề rộng nh nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

Hình 5. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay

Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải tuân theo điều 7 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).

6.3.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót như Hình 6.

Chú dẫn:

L - Bề rộng nh nhất ca mối ghép phòng nổ, mm.

Hình 6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót

6.3.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren vít tuân thủ theo khoản 5.2.8 và 5.3 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), như Hình 7.

Chú dẫn:

T - Bước ren.

Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.

α - Góc đỉnh ren, độ.

Hình 7. Mối ghép phòng nổ dạng ren, vít

6.3.2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ:

6.3.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay: Theo quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ

Dạng mối ghép

Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ L (mm)

Khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ (mm)

Thể tích (cm3)

V 100

Thể tích (cm3)

100 < V ≤ 500

Thể tích (cm3)

500 < V 2000

Thể tích (cm3)

2 000 < V5750

Th tích (cm3)

V > 5750

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay

6

9,5

12,5

25

0,30

0,35

0,40

0,50

0,30

0,30

0,30

0,40

0,20

0,20

0,20

0,20

-

0,35

0,40

0,50

-

0,30

0,30

0,40

-

0,20

0,20

0,20

-

0,08

0,40

0,50

-

0,08

0,30

0,40

-

0,08

0,20

0,20

-

-

0,40

0,50

-

0,08

0,20

0,40

-

0,08

0,15

0,20

-

-

0,40

0,50

-

0,08

0,20

0,40

-

-

0,15

0,20

Chú dẫn:

Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan: IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại Điều 4.2 TCVN 10888-0: 2015 (IEC 60079-1:2014).

6.3.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít tuân thủ theo các yêu cầu sau:

6.3.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.

6 3.2.2.2. Bước ren ≥ 0,7 mm.

6.3.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (± 5°).

6.3.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với V ≤ 100 cm3.

6.3.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V > 100 cm3.

6.3.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt

Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ.

6.3.4. Cơ cấu khóa liên động phải đảm bảo hoạt động đúng chức năng.

6.3.5. Nắp mở nhanh phải có cơ cấu khóa liên động; chỉ mở được sau khi đã cắt điện và cơ cấu khóa liên động đã được giải phóng.

6.3.6. Cổ cáp vào, ra phải:

6.3.6.1. Được bắt chặt vào vỏ khởi động từ và có đầy đủ các chi tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 11.

Chú dẫn:

1 - Vòng cao su bịt kín cáp.

2 - Cáp điện cao su.

3 - Chi tiết kẹp cáp.

4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.

5 - Vỏ thiết bị.

d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.

D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.

D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm,

Hình 11. Cổ cáp khi được đấu nối

6.3.6.2. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 3.

Bảng 3. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su

D2

(mm)

Khoảng cách từ

D1 -:- D2

(mm)

Khoảng cách từ

D3 -:- d

(mm)

< 20

1

2

20 -:- 60

2

> 60

3

6.3.6.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được vặn chặt để đảm bảo tính năng làm kín.

6.3.6.4. Gioăng cao su phải đảm bảo không bị nứt, đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp ráp và vận hành.

6.3.6.5. Ở cổ cáp có sử dụng vật liệu điền đầy cách điện, khi đông cứng phải đảm bảo không có vết nứt.

6.3.7. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được bịt kín như Hình 12, hoặc cách khác với sự làm kín tương tự.

Chú dẫn:

1 - Nút bịt kín.

2 - Vòng cao su bịt kín.

3 - Chi tiết đầu vào cáp để ép kín.

4 - Chi tiết kẹp cáp.

Hình 12. Cổ cáp chưa được đấu nối

6.4. Phần tử xuyên sáng

Phần tử xuyên sáng phải tuân thủ theo Điều 9 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và Điều 26 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.5. Vật liệu chế tạo vỏ

6.5.1. Vật liệu chế tạo phi kim loại

Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ thiết bị khởi động từ phải thỏa mãn các yêu cầu theo Điều 7 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.5.2. Vật liệu chế tạo kim loại

Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ khởi động từ phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.6. Các ống lót (sứ xuyên) và cọc đấu dây để dẫn điện qua các thành và vách của vỏ phải tuân thủ theo Điều 11 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn điện.

6.7. Các phương tiện đấu nối và các khoang đấu cáp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.8. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện sử dụng trong khởi động từ phòng nổ tuân theo quy định tại Điều 4.4.1 của IEC 60079-7:2015, chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn (CTI) theo quy định tại Bảng 4.

Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối

Nhóm vật liệu

Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)

I

600 CTI

II

400 CTI 600

IIIa

175CTI400

IIIb

100 CTI 175

Vật liệu cách điện được sử dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện lớn hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.

6.9. Các yêu cầu khe hở và khoảng cách rò

Các yêu cầu về khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại Điều 4.3, 4.4 của IEC 60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5.

Bảng 5. Khe hở và khoảng cách rò

Điện áp danh định Ue

(V)

Khoảng cách rò nhỏ nhất
(mm)

Khe h nh nhất
(mm)

Nhóm vật liệu

I

II

IIIa

 

10

1,6

1,6

1,6

1,6

12,5

1,6

1,6

1,6

1,6

16

1,6

1,6

1,6

1,6

20

1,6

1,6

1,6

1,6

25

1,7

1,7

1,7

1,7

32

1,8

1,8

1,8

1,8

40

1,9

2,4

3,0

1,9

50

2,1

2,6

3,4

2,1

63

2,1

2,6

3,4

2,1

80

2,2

2,8

3,6

2,2

100

2,4

3,0

3,8

2,4

125

2,5

3,2

4

2,5

160

3,2

4

5

3,2

200

4,0

5,0

6,3

4,0

250

5,0

6,3

8

5

320

6,3

8,0

10,0

6,0

400

8

10

12,5

6

500

10,0

12,5

16,0

8,0

630

12,0

16,0

20,0

10

800

16,0

20,0

25,0

12

1.000

20

25

32

14

1.250

22

26

32

18

Chú dẫn:

- Điện áp làm việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên.

- Giá trị khoảng cách rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10%.

6.10. Yêu cầu đối với bộ phận của khởi động từ phòng nổ có dạng bảo vệ an toàn tia lửa "i" phải đảm bảo các yêu cầu sau:

6.10.1. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của khởi động từ phòng nổ (mã IP) phải lớn hơn hoặc bằng mức IP54 được quy định tại TCVN 4255-2008 (IEC 60529:2001).

6.10.2. Các bộ phận sử dụng trong các mạch phụ và các thiết bị khác phải tuân thủ theo quy định tại TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2015.

6.10.3. Các thông số R, L & C của mạch điện phải đảm bảo khi mạch được thử nghiệm, đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2015 không đốt cháy hỗn hợp khí thử nghiệm bởi tia lửa.

6.10.4. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh ra trong các mạch an toàn tia lửa ở bất cứ trường hợp nào phải đảm bảo không đốt cháy hỗn hợp khí do nóng bề mặt gây ra.

6.10.5. Các mạch điện phải được cách ly với nhau và cách ly với thiết bị.

7. Các yêu cầu kỹ thuật đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

7.1. Chế độ làm việc của khởi động từ phòng nổ:

7.1.1. Phải hoạt động ổn định trong phạm vi điện áp nguồn từ 0,85 đến 1,1 lần điện áp danh định.

7.1.2. Phải đảm bảo khả năng hoạt động ổn định ở các chế độ sau:

7.1.2.1. Liên tục;

7.1.2.2. Gián đoạn - Liên tục (8 giờ);

7.1.2.3. Ngắn hạn lặp lại;

7.1.2.4. Ngắn hạn.

7.2. Yêu cầu với sơ đồ điện và kết cấu

7.2.1. Mạch điện của khởi động từ phòng nổ phải có:

7.2.1.1. Bảo vệ dòng ngắn mạch;

7.2.1.2. Bảo vệ quá tải;

7.2.1.3. Bảo vệ mất điện áp;

7.2.1.4. Bảo vệ khi mất pha từ lưới điện cung cấp;

7.2.1.5. Bảo vệ mạch điều khiển khi hở mạch hoặc ngắn mạch của các dây dẫn điều khiển từ xa.

7.2.1.6. Khóa liên động điện - cơ đối với khởi động từ kép, đảm bảo chỉ một trong các côngtắctơ được đóng điện.

7.2.1.7. Bảo vệ khóa liên động rò điện của mạch ra phụ tải.

7.2.1.8. Khóa không cho đóng khởi động từ sau khi bảo vệ quá dòng điện tác động.

7.2.1.9. Phải có tín hiệu hiển thị về việc đóng, cắt khởi động từ, tác động của khóa liên động rò điện và các dạng bảo vệ.

7.2.1.10. Có chức năng kiểm tra hoạt động của các bộ bảo vệ quá dòng và khóa liên động rò điện.

7.2.2. Yêu cầu về kết cấu của khởi động từ phòng nổ

7.2.2.1. Các bộ phận của mạch điện phải được đặt trong ngăn có nắp mở nhanh và được kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình vận hành.

7.2.2.2. Nắp mở nhanh phải có bộ phận khóa liên động.

7.2.2.3. Phải có sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đấu nối mạch điện.

7.2.2.4. Các khoang của khởi động từ phòng nổ:

7.2.2.4.1. Có chứa các phần tử thường phát tia lửa điện trong vận hành phải được đặt trong vỏ không xuyên nổ dạng "d" phù hợp với TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2011).

7.2.2.4.2. Không chứa các phần tử thường phát ra tia lửa điện phải được bảo vệ nổ loại tăng cường an toàn dạng “e” phù hợp với TCVN 7079-7:2002 hoặc IEC 60079-7:2015.

7.2.2.5. Các mạch điện để điều khiển từ xa và mạch phụ của khởi động từ phòng nổ phải là mạch an toàn tia lửa dạng "i" với mức độ an toàn “ia” hoặc “ib” theo TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2011.

7.2.2.6. Các khối điều khiển và bảo vệ phải có kết cấu để loại trừ việc lắp đặt sai.

7.2.2.7. Khi vỏ ngoài của các khối điều khiển và khối bảo vệ có các phần tử tích hợp thiết bị điều khiển từ xa, khóa liên động điện thì cấp bảo vệ phải được chế tạo với mức bảo vệ không thấp hơn IP40 được quy định tại TCVN 4255: 2008 (IEC 60529: 2001).

7.3. Khả năng mang tải của khởi động từ phòng nổ

7.3.1. Dòng điện cho phép trên các đầu cực của khởi động từ khi làm việc ở chế độ liên tục - 8 giờ quy định tại Bảng 6.

Bảng 6. Dòng điện cho phép trên các đầu cực

Dòng làm việc danh định (A)

Dòng điện cho phép trên các đầu cực (A)

25

50

32

63

63

100

125

250

250

315

630

350

400

500

7.3.2. Điều kiện vận hành của khởi động từ làm việc ở chế độ ngắn hạn quy định tại Bảng 7.

Bảng 7. Điều kiện vận hành của khởi động từ làm việc ở chế độ ngắn hạn

Loại sử dụng

Chế độ làm việc ngắn hạn

(Lần)

Chu kỳ hoạt động mỗi giờ

(Lần/h)

Thời gian chu kỳ đóng - m

(s)

Tn suất
(Lần/h)

AC-4

12

12

300

180

30

30

120

 

120

120

30

 

AC-3

300

300

12

-

600

600

6

-

Chú dẫn:

- AC-3: Dùng đóng cắt cho tải động cơ rotor lồng sóc, tiếp điểm chịu tải khi khởi động bằng 5-7 lần dòng định mức của động cơ.

- AC-4: Dùng đóng cắt cho tải động cơ rotor lồng sóc, phanh hãm ngược, nhấp nhả, đảo chiều quay.

7.3.3. Khả năng đóng cắt giới hạn và ổn định của dòng điện đi qua không nhỏ hơn giá trị tại Bảng 8 đối với điện áp làm việc danh định đến 660 V; tại Bảng 9 đối với điện áp làm việc danh định đến 1140 V.

Bảng 8. Dòng điện và khả năng đóng cắt với khởi động từ điện áp đến 660 V

Dòng danh định của khởi động từ

(A)

Cos φ của mạch thử nghiệm

(± 0,05)

Khả năng đóng cắt giới hạn

Độ bền khi dẫn dòng điện

Cắt (giá trị hiệu dụng của dòng điện), (A)

Đóng (giá trị tức thời của dòng quá độ), (A)

Điện động (với giá trị tức thời của dòng quá độ), (A)

Nhiệt trong 1 giây (giá trị hiệu dụng của dòng điện), (A)

25

0,6

900

1 650

400

32

1 100

1 900

500

63

1 500

2 700

675

125

2 500

4 600

1 150

250

0,4

3 750

6 900

1 700

315

4 800

8 800

2 200

350

 

 

 

400

5.000

9 000

2 500

500

5.200

9 500

2 750

      

Bảng 9. Dòng điện và khả năng đóng cắt với khởi động từ điện áp đến 1 140 V

Dòng danh định của khởi động từ

(A)

Cos φ của mạch thử nghiệm

(± 0,05)

Khả năng đóng cắt giới hạn

(A)

Ổn định với dòng chảy qua

(A)

Cắt (giá trị hiệu dụng của dòng điện)

Đóng (giá trị tức thời của dòng điện)

Điện động (với giá trị quá độ)

Nhiệt trong 1 s (với giá trị hiệu dụng)

25

0,6

Không quy định

32

750

1 250

750

63

1 000

1 650

1 000

125

1 750

2 850

1 750

250

0,4

3 000

5 600

3 000

315

350

400

3 200

6 000

3 200

500

3 500

6 600

3 500

      

7.4. Yêu cầu về chức năng của khởi động từ phòng nổ

7.4.1. Khởi động từ phải:

7.4.1.1. Đóng tin cậy ở bất kỳ giá trị nào trong khoảng từ 85 % đến 110% của điện áp danh định Ue.

7.4.1.2. Nhả khi điện áp giảm so với điện áp danh định Ue:

7.4.1.2.1. Dưới 65 % đối với dòng xoay chiều.

7.4.1.2.2. Từ 10 % đến 60 % đối với dòng điện một chiều.

7.4.1.3. Có các mạch bảo vệ dòng ngắn mạch, quá tải và khóa bảo vệ liên động rò điện.

7.4.1.4. Có chức năng điều khiển tại chỗ và điều khiển từ xa nhờ các hộp nút bấm điều khiển hoặc các tiếp điểm cảm biến được lắp đặt riêng biệt với khởi động từ. Các mạch điều khiển từ xa bên ngoài phải là mạch an toàn tia lửa.

7.4.2. Khởi động từ đang đóng không được tự cắt khi điện áp trên cuộn hút côngtắctơ giảm xuống đến 0,65 Ue.

7.4.3. Mạch điện điều khiển của khởi động từ phải cho phép kết nối các thiết bị bảo vệ quá nhiệt được tích hợp trong động cơ điện.

7.4.4. Mạch điện của khởi động từ có dòng điện trên 125 A phải có nguồn cung cấp điện áp từ 18 VAC đến 36 VAC, công suất không lớn hơn 75 VA cho các mạch tín hiệu, điều khiển và chiếu sáng tại chỗ.

7.4.5. Các loại bảo vệ phải cố định khởi động từ ở vị trí tắt cho đến khi loại bỏ sự cố.

7.4.6. Đầu ra của khởi động từ phòng nổ phải có bảo vệ chống quá điện áp trong quá trình đóng, cắt bằng bộ bảo vệ RC.

7.5. Yêu cầu về độ bền

7.5.1. Độ bền cơ học của bộ khởi động phải đạt ít nhất một trong các giá trị được chọn trong dãy sau: 1x106, 2x106, 3x106, 5x106, 10x106 chu kỳ đóng - cắt.

7.5.2. Độ bền đóng cắt các tiếp điểm chính của khởi động từ ít nhất phải là một trong các giá trị được chọn từ dãy sau:

7.5.2.1. Đối với loại sử dụng AC-3: 50 000, 100 000, 500 000, 800 000, 1 000 000, 1 250 000, 1 600 000, 2 000 000 chu kỳ đóng - cắt.

7.5.2.2. Đối với sử dụng loại AC-4: 20 000, 50 000, 80 000, 100 000, 125 000, 160 000, 250 000, 300 000, 500 000 chu kỳ đóng - cắt.

7.6. Yêu cầu cách điện

7.6.1. Điện trở cách điện mạch lực của khởi động từ phòng nổ:

7.6.1.1. Khi ở trạng thái mới chưa sử dụng: Không nhỏ hơn 10 MΩ.

7.6.1.2. Khi ở trạng thái nung nóng (tương ứng với tải có dòng điện danh định): Tuân thủ theo quy định tại khoản 16 Điều 106 QCVN 01: 2011/BCT.

7.6.1.3. Không nhỏ hơn 0,3 MΩ, sau khi thử nghiệm chống ẩm.

7.6.2. Cách điện của khởi động từ phải chịu được điện áp thử nghiệm xoay chiều ba pha, tần số 50 Hz với thời gian 1 phút được quy định tại Bảng 10.

Bảng 10. Giá trị của điện áp thử nghiệm độ bền cách điện

Điện áp danh định

(V)

Điện áp thử nghiệm

(V)

Trước khi thử nghiệm khả năng chống ẩm

Sau khi thử nghiệm khả năng chống ẩm

Mạch điện an toàn tia lửa

500

-

60

1 000

500

60 < Ue 300

2 000

1 000

300 < Ue 660

2 500

1 500

660 < Ue 1 000

3 500

2 000

1 000 < Ue1 140

4 000

2 000

7.7. Bảo vệ dòng ngắn mạch

7.7.1. Khởi động từ phòng nổ phải có bảo vệ quá dòng với các cài đặt có thể điều chỉnh.

7.7.2. Phạm vi điều chỉnh đặt bảo vệ quá dòng phải nằm trong giới hạn từ 3 đến 10 lần dòng điện danh định của bộ phận nhả.

7.7.3. Sai số hoạt động của bảo vệ quá dòng ở mỗi điểm cài đặt trong môi trường không khí:

7.7.3.1. Không được lớn hơn ± 10% tại nhiệt độ (25 ± 10) °C.

7.7.3.2. Bổ sung ± 5% giá trị quy định tại 7.3.4.2.1 ở nhiệt độ từ -10 °C đến + 15 °C và từ + 35 °C đến + 60 °C.

7.7.4. Tổng thời gian cắt của khởi động từ phòng nổ khi bảo vệ quá dòng tác động không được vượt quá 0,15 s.

7.8. Bảo vệ quá tải phải có đặc tính phụ thuộc giữa thời gian và dòng điện để bảo vệ động cơ điện.

7.8.1. Khi bảo vệ quá tải sử dụng rơle nhiệt, các đặc tính phụ thuộc giữa thời gian và dòng điện phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bảng 10.

Bảng 10. Đặc tính hoạt động của bảo vệ quá tải

Hệ số quá dòng

Thời gian tác động

Trạng thái của tiếp điểm

1,05

2 h không nh

Trạng thái nguội

1,2

T 0,2 h đến 1,0 h

Trạng thái nung nóng

1,5

Từ 90 s đến 180 s

Trạng thái nung nóng