Thông tư 40/2024/TT-BCT Quy chuẩn về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6kV sử dụng trong mỏ hầm lò
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6kV trong mỏ hầm lò
Ngày 25/12/2024, Bộ Công Thương đã ra Thông tư 40/2024/TT-BCT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6kV sử dụng trong mỏ hầm lò. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Các bộ phận chính của bảo vệ vỏ không xuyên nổ dạng “d” gồm:
- Khoang đấu cáp;
- Cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu ra, các phễu cáp;
- Bộ phận sứ xuyên qua thành và vách phòng nổ;
- Phần tử xuyên sáng;
- Nút bấm điều khiển, khóa chuyển mạch;
- Cơ cấu điều khiển truyền chuyển động quay hoặc tịnh tiến;
- Chốt, lỗ liên quan và các phần tử trống;
- Cơ cấu bắt chặt đặc biệt;
- Cơ cấu khóa liên động;
- Nắp mở nhanh.
2. Một số yêu cầu kỹ thuật đổi với khởi động mềm phòng nổ phải có:
- Chức năng điều khiển tại chỗ và điều khiển từ xa;
- Bảo vệ dòng ngắn mạch;
- Bảo vệ quá tải;
- Bảo vệ mất điện áp;
- Bảo vệ khi mất pha từ lưới điện cung cấp;
- Bảo vệ mạch điều khiển khi hở mạch hoặc ngắn mạch của các dây dẫn điều khiển từ xa;…
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng khởi động mềm phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
- Thiết kế lựa chọn khởi động mềm phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được phê duyệt.
- Thiết kế thi công, vị trí lắp đặt khởi động mềm phòng nổ.
- Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
- Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
- Hồ sơ kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh.
- Quy trình vận hành.
- Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của khởi động mềm phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
- Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản khởi động mềm phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025.
Xem chi tiết Thông tư 40/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 40/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 40/2024/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với
khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6 kV sử dụng trong mỏ hầm lò
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6 kV sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6 kV sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 23:2024/BCT.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, ATMT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KHỞI ĐỘNG MỀM PHÒNG NỔ
ĐIỆN ÁP ĐẾN 6 KV SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for explosion-proof soft
starters with voltage up to 6 kV used in underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 23:2024/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 40/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KHỞI ĐỘNG MỀM PHÒNG NỔ
ĐIỆN ÁP ĐẾN 6 KV SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation
on safety for explosion-proof soft starters with
voltage up to 6 kV used in underground mine
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6 kV sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ (sau đây gọi là khởi động mềm phòng nổ), có mã HS quy định tại Phụ lục A.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, sử dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến khởi động mềm phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
Các mối ghép phòng nổ phải tuân thủ theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và theo các quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
Chú dẫn:
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần hình trụ, mm.
f- Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
I - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm; I = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
có lỗ bắt bu lông
I- Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.
I (mm) |
L (mm) |
6 |
12,5 |
8 |
12,5 ≤ L <>25 |
9 |
≥ 25 |
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải tuân theo Điều 7 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
a - Góc đỉnh ren, độ.
Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép |
Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép L (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||||||||||||||
Thể tích (cm3) V ≤ 100 |
Thể tích (cm3) 100 V ≤ 500 |
Thể tích (cm3) 500 V ≤ 2000 |
Thể tích (cm3) 2000 < v="">≤ 5750 |
Thể tích (cm3) V > 5750 |
||||||||||||
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
||
Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay |
6 9,5 |
0,30 0,35 |
0,30 0,30 |
0,20 0,20 |
- 0,35 |
- 0,30 |
- 0,20 |
- 0,08 |
- 0,08 |
- 0,08 |
- - |
- 0,08 |
- 0,08 |
- - |
- 0,08 |
- - |
12,5 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
|
25 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|
Chú thích: Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại điểm 4.2 của TCVN 10888-0: 2015 (IEC 60079-1:2014). |
Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ.
Chú dẫn:
1- Vòng cao su bịt kín cáp.
2- Cáp điện cao su.
3- Chi tiết kẹp cáp.
4- Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.
5- Vỏ thiết bị.
D - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.
Bảng 3. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm
và cáp điện cao su
D2 (mm) |
Khoảng cách từ D1 đến D2 (mm) |
Khoảng cách từ D3 đến d (mm) |
20 |
≤ 1 |
|
Từ 20 đến 60 |
≤ 2 |
≤ 2 |
> 60 |
≤ 3 |
|
1- Nút bịt kín.
2- Vòng cao su bịt kín.
3- Chi tiết đầu vào cáp để ép kín.
4- Chi tiết kẹp cáp.
Phần tử xuyên sáng phải tuân theo Điều 26 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và Điều 9 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ thiết bị khởi động mềm phòng nổ phải thỏa mãn các yêu cầu theo Điều 7 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ khởi động mềm phòng nổ phải tuân thủ quy định tại Điều 8 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối
Nhóm vật liệu |
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI) |
I |
600 ≤ CTI |
II |
400 ≤ CTI 600 |
llla |
175 ≤ CTI <>400 |
Vật liệu cách điện được sử dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện lớn hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.
Các yêu cầu về khe hở không khí giữa các phần mang điện,và chiều dài đường rò trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại các điểm 4.3, điểm 4.4 của IEC 60079-7:2017 và theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Điện áp làm việc (V) |
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (mm) |
Khe hở không khí nhỏ nhất (mm) |
||
Nhóm vật liệu |
||||
I |
II |
llla |
|
|
10 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
12,5 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
16 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
20 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
25 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
32 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
40 |
1,9 |
2,4 |
3,0 |
1,9 |
50 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
63 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
80 |
2,2 |
2,8 |
3,6 |
2,2 |
100 |
2,4 |
3,0 |
3,8 |
2,4 |
125 |
2,5 |
3,2 |
4 |
2,5 |
160 |
3,2 |
4 |
5 |
3,2 |
200 |
4,0 |
5,0 |
6,3 |
4,0 |
250 |
5,0 |
6,3 |
8 |
5 |
320 |
6,3 |
8,0 |
10,0 |
6,0 |
400 |
8 |
10 |
12,5 |
6 |
500 |
10,0 |
12,5 |
16,0 |
8,0 |
630 |
12,0 |
16,0 |
20,0 |
10 |
800 |
16,0 |
20,0 |
25,0 |
12 |
1000 |
20 |
25 |
32 |
14 |
1250 |
22 |
26 |
32 |
18 |
4000 |
50 |
56 |
63 |
40 |
6300 |
80 |
90 |
100 |
60 |
Chú thích: - Điện áp làm việc danh định có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên. - Giá trị chiều dài đường rò và khe hở không khí trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất ±10%. |
Bảng 6. Giá trị của điện áp thử nghiệm độ bền cách điện
Điện áp danh định (V) |
Điện áp thử nghiệm (V) |
Mạch điện an toàn tia lửa |
500 |
≤ 60 |
1000 |
60 Ue ≤ 300 |
2000 |
300 Ue ≤ 660 |
2500 |
660 Ue ≤ 1000 |
3500 |
1000 Ue ≤ 1140 |
4000 |
6000 |
23000 |
Bảng 7. Độ tăng nhiệt độ lớn nhất cho phép
STT |
Tên bộ phận của khởi động mềm phòng nổ |
Nhiệt độ tăng tối đa cho phép khi hoạt động liên tục (°C) |
1 |
Tiếp điểm chính với tiếp điểm tiếp xúc làm bằng kim loại hoặc hợp kim khác |
Theo mức nhiệt tối đa của các bộ phận liền kề |
2 |
Tiếp điểm phụ với vật liệu bằng hợp kim hoặc kim loại khác |
85 |
3 |
Phần kết nối tiếp xúc của dây dẫn khởi động mềm phòng nổ với dây dẫn bên ngoài |
75 |
4 |
Cuộn dây có nhiều lớp, cấp chịu nhiệt của các lớp vật liệu cách điện theo TCVN 8086-2009 |
|
4.1 |
E |
120 |
4.2 |
B |
130 |
4.3 |
F |
155 |
4.4 |
H |
180 |
4.5 |
N |
200 |
4.6 |
R |
220 |
Bảng 8. Thông số điện trở tác động của khóa liên động rò điện
Điện áp làm việc danh định của mạch lực (V) |
Giá trị cài đặt khóa rò điện một pha (kW) |
Sai số cho phép của giá trị tác động (%) |
380 |
7 |
+20 |
660 |
22 |
+20 |
1140 |
40 |
+20 |
Bảng 9. Thông số cài đặt của bảo vệ chạm đất có hướng
Thang đặt dòng điện thứ tự không sơ cấp 3I0 (A) |
Thang đặt điện áp thứ tự không thứ cấp 3U0 (V) |
Thang đặt thời gian tác động (s) |
Sai số cài đặt |
Khu vực tác động |
0.5, 1.0, 2.0, 4.0 6.0 |
3.0, 5.0, 10, 20, 25 |
< 0.1, 0.5, 1.0, 1.5 |
Không vượt quá 10% |
<180° |
Bảng 10. Giá trị tác động của bảo vệ quá tải
Dòng điện quá tải/dòng điện cài đặt |
Thời gian tác động |
Trạng thái của bộ tiếp điểm |
1,05 |
2 h không nhả |
Trạng thái nguội |
1,2 |
Từ 0,2 h đến 1,0 h |
Trạng thái nung nóng |
1,5 |
Từ 90 s đến 180 s |
Trạng thái nung nóng |
2,0 |
Từ 45 s đến 90 s |
Trạng thái nung nóng |
4,0 |
Từ 14 s đến 45 s |
Trạng thái nung nóng |
6,0 |
Từ 8 s đến 14 s |
Trạng thái nguội |
Thực hiện theo yêu cầu của điểm 8.3.3.10 QCVN 18: 2022/BCT, giá trị điện trở tác động phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 8 của Quy chuẩn kỹ thuật này, giá trị trở về Rtv không được lớn hơn 150 % giá trị tác động.
Sử dụng nguồn tạo dòng điện thử nghiệm xoay chiều 3 pha có thể điều chỉnh được để thử nghiệm, thực hiện thử nghiệm theo yêu cầu tại điểm 8.8 của QCVN 15:2021/BCT. Kết quả của thử nghiệm quá dòng điện phải phù hợp với điểm 7.13.1 và Bảng 10 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Sử dụng nguồn tạo dòng điện thử nghiệm xoay chiều 3 pha có thể điều chỉnh được để thử nghiệm, cài đặt sự mất cân bằng dòng điện trên bộ bảo vệ sau đó điều chỉnh dòng điện pha từ giá trị cân bằng đến độ lệch lớn hơn giá trị cài đặt, bộ bảo vệ phải phát tín hiệu cảnh báo.
Thử nghiệm sử dụng phương pháp kết nối ngắn mạch một trong các SCR khi đó bộ bảo vệ sẽ không cho khởi động mềm hoạt động.
Cài đặt các thông số bảo vệ quá nhiệt trên bộ bảo vệ, thực hiện thử nghiệm bằng phương pháp gia nhiệt cho các cảm biến nhiệt độ, kết quả bộ bảo vệ phải phát tín hiệu quá nhiệt độ trên bảng hiển thị.
Cài đặt chế độ bảo vệ thứ tự pha trong bộ bảo vệ, thử nghiệm cho khởi động mềm phòng nổ ở chế động không tải, tiếp theo dừng vận hành cắt điện và đảo thứ tự pha của nguồn cung cấp và tiếp tục cho vận hành, khởi động mềm phòng nổ phải không cho phép khởi động và báo tín hiệu có đảo pha lưới điện.
Sử dụng đồng hồ Megomet và thiết bị thử tăng cao điện áp xoay chiều một pha tần số công nghiệp để thử nghiệm, thời gian duy trì điện áp thử nghiệm là 1 phút. Thông số thử nghiệm cách điện phù hợp với điểm 7.3.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, độ bền cách điện đạt được khi không có sự phóng điện trên bề mặt hoặc đánh thủng cách điện.
Thử nghiệm va đập với các phần tử xuyên sáng thực hiện theo điểm 26.4.2, thử nghiệm sốc nhiệt thực hiện theo điểm 26.5.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) kết quả đạt yêu cầu khi phần tử xuyên sáng không có hư hỏng sau khi thử nghiệm.
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại Điều 15 của TCVN 10888-0.2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079- 1:2014).
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo các điều khoản mà thiết bị áp dụng được quy định tại khoản 9.2 của TCVN 7079-11:2002.
Việc ghi nhãn đối với thiết bị khởi động mềm phòng nổ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Tấm nhãn mác được sản xuất bằng bảng thép trắng hoặc đồng dày 1,5 mm, các thông tin thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm, phải được bố trí ở nơi dễ nhìn và dễ thấy được bắt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán hoặc vít.
Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt động và đấu nối của Khởi động mềm phòng nổ phải được gắn chặt bên trong thành nắp mở của vỏ.
Phương thức đánh giá sự phù hợp đối với khởi động mềm phòng nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
Phụ lục A
MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA
THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS |
Khởi động mềm phòng nổ |
8535.21.90 |
8535.29.90 |
|
8535.30.90 |
|
8536.50.99 |
Phụ lục B
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ca
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Vị trí lắp đặt khởi động mềm phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt. |
2 |
Lắp đặt |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá đỡ, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành. Các đường cáp vào, ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy. |
3 |
Tình trạng bên ngoài của vỏ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Nguyên vẹn không có các vết nứt, hư hỏng và biến dạng. |
4 |
Tiếp đất |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các bộ phận tiếp đất của khởi động mềm phòng nổ gồm: - Thanh tiếp đất chính của cụm thiết bị lắp đặt khởi động mềm phòng nổ. - Các dây tiếp đất của các cổ cáp vào, ra. Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn. |
5 |
Kiểm tra các thông số vận hành của khởi động mềm phòng nổ thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị. Tiếng kêu của khởi động mềm phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các thông số vận hành gồm: - Điện áp, dòng điện, khóa liên động rò điện của mạng và các thông số khác trước khi vận hành tiếp tục. - Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có). - Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ. |
6 |
Kiểm tra tác động của khóa liên động bảo vệ rò điện của mạng cáp phụ tải trước khi vận hành |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Hoạt động ổn định, tác động tốt Ghi kết quả kiểm tra vào bảng thông báo. |
7 |
Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của khởi động mềm phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát và có các thông số bảo vệ của khởi động mềm phòng nổ trong sơ đồ cung cấp điện. - Dòng đặt bảo vệ cực đại phải được ghi trên vỏ của khởi động mềm phòng nổ. - Phải có nội quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát. |
8 |
Kiểm tra thiết bị an toàn |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: Thùng cát chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn. |
9 |
Kiểm tra cơ cấu liên động |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các cơ cấu liên động phải còn nguyên bản không bị cong vênh, hư hỏng làm mắt tính năng liên động. |
10 |
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp mở nhanh, nắp mở chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị biến dạng, cong vênh vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông đúng chủng loại, có vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn. - Không được sử dụng các bu lông không đúng chủng loại. - Không cho vận hành khởi động mềm phòng nổ khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng. |
11 |
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt. - Dây tiếp đất của cổ cáp phải được bắt đúng kỹ thuật. - Cáp lắp đặt phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp. - Cổ cáp không sử dụng phải được bít kín đúng kỹ thuật |
12 |
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho màn hiển thị hoặc tín hiệu |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các phần tử xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng quan sát. |
13 |
Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của khởi động mềm phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ. - Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn được rõ ràng. |
II. Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.
Bảng B2. Quy định nội dung kiểm tra hàng tuần
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của khởi động mềm phòng nổ |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
2 |
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của khởi động mềm phòng nổ |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
3 |
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
III. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng tuần phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B3.
Bảng B3. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của khởi động mềm phòng nổ |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của khởi động mềm phòng nổ |
Trực tiếp |
|
3 |
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
4 |
Hệ thống tiếp đất |
Trực tiếp |
- Kiểm tra củng cố hệ thống tiếp đất và đo điện trở tiếp đất. - Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào. |
5 |
Hệ thống bảo vệ |
Trực tiếp |
Kiểm tra hoạt động bảo vệ của các hệ thống bảo vệ của khởi động mềm phòng nổ. |
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B4.
Bảng B4. Quy định nội dung kiểm tra hàng năm
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay) |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, |
2 |
Các mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu. |
Trực tiếp |
Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ quản lý đối với khởi động mềm phòng nổ theo quy định tại Điều 12 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Phụ lục C
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng C
Bảng C. Quy định nội dung thử nghiệm, kiểm định
STT |
Nội dung kiểm tra, thử nghiệm |
Kiểm định lần đầu |
Kiểm định định kỳ |
Kiểm định bất thường |
I |
Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ của khởi động mềm phòng nổ đối với dạng bảo vệ “d”và “i” |
|
|
|
1 |
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ: - Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rỗ rỉ, xước, rãnh. - Chiều dài mối ghép. - Khe hở mối ghép. - Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu lông. - Mối ghép ren. - Mối ghép phần tử xuyên sáng. - Bảo vệ môi trường của mối ghép. |
√ |
√ |
√ |
2 |
Kiểm tra gioăng, đệm mối ghép |
√ |
√ |
√ |
3 |
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ |
- |
- |
x |
4 |
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic |
- |
- |
x |
5 |
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
6 |
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
7 |
Kiểm tra các cơ cấu liên động |
√ |
√ |
√ |
8 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển |
√ |
√ |
√ |
9 |
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển |
- |
- |
x |
10 |
Kiểm tra chịu va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic |
√ |
- |
x |
11 |
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên sáng |
- |
- |
x |
12 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các cực tiếp đất |
√ |
√ |
√ |
13 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex) |
√ |
√ |
x |
14 |
Thử,nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn |
- |
- |
x |
15 |
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền cơ học của vỏ) |
- |
- |
x |
16 |
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài |
- |
- |
x |
17 |
Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu cáp và ống lót cách điện |
√ |
- |
x |
18 |
Kiểm tra khe hở không khí và chiều dài rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp |
√ |
- |
x |
19 |
Thử nghiệm các mạch điều khiển an toàn tia lửa |
- |
- |
x |
20 |
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của mạch điều khiển an toàn tia lửa |
√ |
√ |
x |
21 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ thiết bị |
√ |
√ |
√ |
II |
Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của khởi động mềm phòng nổ |
|
|
|
1 |
Đo điện trở cách điện các bộ phận của khởi động mềm |
√ |
√ |
√ |
2 |
Thử độ bền cách điện của các bộ phận của khởi động mềm |
√ |
- |
√ |
3 |
Kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của khởi động mềm |
√ |
√ |
√ |
4 |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống thử bảo vệ tác động và hệ thống tín hiệu của khởi động mềm |
|
|
|
5 |
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của bộ đóng cắt bán dẫn |
√ |
√ |
√ |
6 |
Kiểm tra các máy biến áp điều khiển và đo lường (Tu) |
√ |
√ |
√ |
7 |
Kiểm tra các máy biến dòng điện điều khiển và đo lường (Ti) |
√ |
√ |
√ |
8 |
Kiểm tra, thử nghiệm các đặc tính bảo vệ của hệ thống (quá tải, ngắn mạch, thấp áp, mất pha) |
√ |
√ |
√ |
9 |
Kiểm tra, thử nghiệm các đặc tính tác động của hệ thống khóa liên động rò điện |
√ |
√ |
√ |
10 |
Kiểm tra thiết bị bảo vệ quá áp chuyển mạch của khởi động mềm |
√ |
√ |
√ |
11 |
Kiểm tra các thiết bị đo lường |
√ |
√ |
√ |
Chú thích: - kí hiệu “√” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc. - kí hiệu “x” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi của các cấu trúc và thông số của mạch điện mà nó ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật và mức độ của dạng bảo vệ nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu. - kí hiệu “-” chỉ hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm. |
Phụ lục D
SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CỦA KHỞI ĐỘNG MỀM PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng:………………………………………………….
Đơn vị:……………………………………………………
Thời gian kiểm tra:………………………………………
Người kiểm tra:………………………………………….
Phần I
STT |
Tên thiết bị |
Vị trí lắp đặt |
Các nội dung kiểm tra |
Kết quả |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
... |
…. |
…. |
…. |
.... |
.... |
Chữ ký của người kiểm tra |
Phần II
Ngày, tháng |
Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị |
Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện. Họ, tên người thực hiện |
Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và người quản lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
……………. |
…………………… |
……………………………………. |
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I:
Cột 1: Số thứ tự các nội dung kiểm tra.
Cột 2: Tên thiết bị.
Cột 3: Vị trí lắp đặt thiết bị.
Cột 4: Tên các nội dung kiểm tra theo quy định tại phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.
Cột 5: Các nội dung kiểm tra đạt yêu cầu: đánh dấu “√”.
Cột 6: Các nội dung kiểm tra không đạt yêu cầu: đánh dấu “√”.
Phần II: Ghi các hỏng hóc (chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là người có chuyên môn về cơ điện mỏ.
b) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.
c) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được. Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây