Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tỉnh Long An

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 27/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/06/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 27/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 27/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 27/2019/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 27/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

Số: 27/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Long An, ngày 19 tháng 6 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1493/TTr-STP ngày 03/6/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019; bãi bỏ Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL- BTP;
- Cục Công tác phía Nam- BTP;
- TT. Tỉnh Ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /2019/QĐ-UBND ngày  /  /2019 của UBND tỉnh Long An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

2. Quy định này áp dụng đối với các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ

Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để làm cơ sở cho việc xét duyệt theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng các nội dung đã nêu tại Đề án thành lập Văn phòng công chứng khi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí xét duyệt hồ sơ

Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt dựa trên 03 nhóm tiêu chí với tổng số 100 điểm gồm:

Đang theo dõi

1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự: 59 điểm

Đang theo dõi

2. Tiêu chí về cơ sở vật chất: 35 điểm

Đang theo dõi

3. Các tiêu chí khác: 06 điểm

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí về tổ chức nhân sự

Đang theo dõi

1. Công chứng viên:

Đang theo dõi

a) Về số lượng công chứng viên: 20 điểm

Mỗi công chứng viên là thành viên hợp danh được tính 05 điểm, mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính 2,5 điểm.

Đang theo dõi

b) Về kinh nghiệm của công chứng viên: 24 điểm

- Có thời gian công tác pháp luật từ 10 năm trở lên: 01 điểm.

- Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng: 01 điểm.

- Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên được tính 04 điểm, cụ thể:

+ Dưới 05 năm: 01 điểm.

+ Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 02 điểm.

+ Từ 10 năm trở lên: 04 điểm.

Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính bằng 50% số điểm của công chứng viên hợp danh.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Thư ký nghiệp vụ: 09 điểm

Mỗi Thư ký nghiệp vụ được tính 03 điểm, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên: 01 điểm.

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: 02 điểm.

Đang theo dõi

3. Nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ: 06 điểm

Nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ có văn bằng, chứng chỉ phù hợp chuyên môn, mỗi nhân sự: 02 điểm.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chí về cơ sở vật chất

Đang theo dõi

1. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng công chứng

Đang theo dõi

a) Trụ sở Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có Văn phòng công chứng: 17 điểm.

Đang theo dõi

b) Trụ sở Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện có từ 01 đến 02 Văn phòng công chứng: 10 điểm

Đang theo dõi

c) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn cấp huyện có từ 03 Văn phòng công chứng trở lên: 01 điểm.

Đang theo dõi

2. Trụ sở của Văn phòng công chứng

Đang theo dõi

a) Diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực khách hàng để xe): 12 điểm

- Diện tích từ 80 m2 dưới 100 m2: 01 điểm

- Diện tích từ 100 m2 đến dưới 120 m2: 03 điểm

- Diện tích từ 120 m2 đến dưới 150 m2: 06 điểm

- Diện tích từ 150 m2 đến dưới 200 m2: 09 điểm

- Diện tích từ 200 m2 trở lên: 12 điểm

Đang theo dõi

b) Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: 04 điểm

- Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của công chứng viên là thành viên hợp danh: 04 điểm

- Trụ sở Văn phòng công chứng thuê, mượn: 03 điểm

Đang theo dõi

3. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng

Văn phòng công chứng trang bị máy vi tính và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động công chứng: 02 điểm.

Đang theo dõi

Điều 7. Các tiêu chí khác

Đang theo dõi

1. Điều kiện về an toàn giao thông và phòng cháy, chữa cháy.

Đang theo dõi

a) Khu vực dành cho khách hàng để xe (không bao gồm diện tích đất thuộc hành lang an toàn giao thông đường bộ):

- Diện tích dưới 50 m2: 01 điểm.

- Diện tích từ 50 m2 trở lên: 02 điểm.

Đang theo dõi

b) Có phương án phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định: 02 điểm.

Đang theo dõi

2. Điều kiện về lưu trữ hồ sơ công chứng.

Đang theo dõi

a) Diện tích kho lưu trữ dưới 20 m2: 01 điểm.

Đang theo dõi

b) Diện tích kho lưu trữ từ 20 m2 trở lên: 02 điểm.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức xét duyệt hồ sơ

Đang theo dõi

1. Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có từ 05 đến 07 thành viên là công chức của Sở và đại diện một số đơn vị có liên quan do Lãnh đạo Sở làm Tổ trưởng.

Đang theo dõi

2. Từng thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.

Đang theo dõi

Điều 9. Cách tính điểm và xét duyệt hồ sơ

Đang theo dõi

1. Điểm của từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt phải đạt từ 70 điểm trở lên. Trong đó, mỗi nhóm tiêu chí phải đạt ít nhất 50% số điểm.

Đang theo dõi

Điều 10. Những trường hợp không tính điểm

Đang theo dõi

1. Công chứng viên đang hành nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh chưa đủ 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng công chứng đó có từ 03 công chứng viên hợp danh trở lên.

Đang theo dõi

3. Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính với hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên.

Đang theo dõi

4. Thư ký nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc đang là công chức, viên chức nhà nước.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 11. Khiếu nại, tố cáo

Đang theo dõi

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.

Đang theo dõi

2. Cá nhân, tổ chức có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc xét duyệt hồ sơ cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Đang theo dõi

3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra việc thực hiện Đề án thành lập Văn phòng công chứng khi cấp Giấy đăng ký hoạt động, nếu không đảm bảo nội dung các tiêu chí nêu tại Đề án thì từ chối giải quyết.

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng thay đổi địa chỉ trụ sở hoạt động khác đơn vị hành chính cấp huyện phải đáp ứng tiêu chí về cơ sở vật chất nêu tại Điều 6, khoản 2 Điều 9 Quy định này và phải có từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời thông tin về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 27/2019/QĐ-UBND

01

Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13

02

Nghị định 29/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 28/2018/QH14

05

Quyết định 48/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An được ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×