Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND Kon Tum quy định mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định về mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:73/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành:14/12/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

tải Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 73/2020/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ, MỨC TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 389/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2020, số 392/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân, ý kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ dân tộc thiểu số tiêu biểu;
b) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ;
c) Bệnh nhân, trại viên thuộc Bệnh xá Phong Đăk Kia; Bệnh nhân là Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Thương binh và người nghèo đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng; Bệnh nhân nằm điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện trong 3 (ba) ngày Tết Nguyên đán hàng năm;
d) Người có công với cách mạng tiêu biểu;
đ) Hỗ trợ thôn, làng đón Tết Nguyên đán (tổ chức ngày hội bánh chưng xanh);
e) Các đồn biên phòng, đơn vị quân sự, công an, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặc thù, phục vụ nhân dân trong những ngày Tết Nguyên đán.
Điều 2. Mức chi, nguồn kinh phí
1. Mức chi: Cụ thể tại Phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị quyết
2. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hỗ trợ, tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định về phân cấp hiện hành.
b) Nguồn huy động, tài trợ, đóng góp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2020./.

Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH







Nguyễn Văn Hòa

PHỤ LỤC 01

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ

Mức

Đơn vị tính

01

Hỗ trợ bệnh nhân, trại viên thuộc Bệnh xá Phong Đăk Kia

 

 

-

Mai táng phí

5.400.000

Đồng/người

-

Tiền ăn cho bệnh nhân phong đang điều trị tại Bệnh xá Phong Đăk Kia

50.000

Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)

-

Tiền ăn cho bệnh nhân phong là trại viên tại Bệnh xá Phong Đăk Kia

40.000

Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)

02

Hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân là Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, thương binh và người nghèo đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng

50.000

Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)

03

Hỗ trợ tiền ăn, tiền bánh kẹo, trái cây đón tết cho bệnh nhân nằm điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện trong 3 (ba) ngày nhân dịp Tết Nguyên đán hàng năm

 

 

-

Tiền ăn (hỗ trợ theo ngày)

100.000

Đồng/người/ngày

-

Tiền bánh kẹo, trái cây đón tết (hỗ trợ 1 lần trong 3 ngày tết)

100.000

Đồng/người

04

Tặng quà cho người có công tiêu biểu nhân dịp ngày Thương binh liệt sĩ Ngày 27 tháng 7

500.000

Đồng/suất quà

(*) Đối tượng được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm (thuộc 04 nhóm được hỗ trợ tại Phụ lục 01) thì chỉ được hưởng một chế độ có mức hỗ trợ cao nhất.

PHỤ LỤC 02

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, MỨC TẶNG QUÀ TẾT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73 /2020/NQ-HĐND ngày tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ, mức quà tặng (quà, tiền mặt theo Kế hoạch cấp thẩm quyền phê duyệt)

Đơn vị tính

I

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

01

Hỗ trợ thăm hỏi, động viên, biểu dương đối với hộ dân tộc thiểu số tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm

500.000

Đồng/hộ/năm

04

Tặng quà cho người có công tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm

500.000

Đồng/suất quà

II

Đơn vị, địa phương

 

 

01

Hỗ trợ thôn làng đón tết nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm (Tổ chức ngày hội bánh chưng xanh)

3.000.000

đồng/thôn, làng

02

Các xã đặc biệt khó khăn (khu vực III), xã biên giới và xã ATK theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Kon Tum

11.000.000

đồng/xã

03

Các đồn Biên phòng, Tiểu đoàn huấn luyện (trong đó có Đại đội cơ động thuộc) thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đứng chân trên địa bàn các huyện

16.000.000

đồng/đơn vị

04

Đại đội: 186, 187, 188, 189; Đại đội công binh; Trạm điệp báo; Tiểu đoàn 304; Trung đoàn 990; Cụm 899

11.000.000

đồng/đơn vị

05

Các Công ty trực thuộc Binh đoàn 15 đứng chân trên địa bàn tỉnh Kon Tum

2.000.000

đồng/đơn vị

06

Các tiểu đội dân quân thường trực xã biên giới

3.000.000

đồng/đơn vị

07

Các đơn vị quản lý bảo vệ rừng (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)

3.000.000

đồng/đơn vị

08

Các Chốt trạm liên ngành (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)

3.000.000

đồng/đơn vị

09

Sư Đoàn 10

2.000.000

đồng

10

Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Kon Tum, Tòa Giám mục, Ban cai quản họ đạo Kon Tum, Ban cai quản họ đạo thánh thất cao đài Tây Ninh; Đạo Tin lành (Ban trị sự hệ phái Tin lành truyền giáo cơ đốc Việt Nam)

2.000.000

đồng/tổ chức

11

Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh (cơ sở I và cơ sở II); Các Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp tỉnh cấp phép hoạt động (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)

6.000.000

đồng/đơn vị

12

Các đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đứng chân trên địa bàn thành phố Kon Tum (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)

3.000.000

đồng/đơn vị

13

Các đơn vị khối ngành Công an (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)

3.000.000

đồng/đơn vị

14

Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Trung tâm Văn hóa nghệ thuật; Trại phong Đắk Kia; Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

3.000.000

đồng/đơn vị

15

Công ty điện lực; Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ công ích, Bệnh viện tư nhân

2.000.000

đồng/đơn vị

16

Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh; Bệnh viện đa khoa tỉnh; Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi

6.000.000

đồng/đơn vị

17

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Kon Tum; Đài Phát thanh và Truyền hình Kon Tum

12.000.000

đồng/đơn vị

18

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Môi trường đô thị Kon Tum

22.000.000

đồng

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi