Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Cao Bằng định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành: | 25/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 01/2022/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 5 năm 2022 |
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 1176/TTr-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm, báo cáo đột xuất theo quy định của pháp luật về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1.1.1. Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x b |
3 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất | 0,225 | c | 0,225 x c |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung (Tính theo quy mô công trình cứ 100 triệu đồng được tính là 1 điểm) | T |
| T |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
- Số lượng, số điểm (a, b, c, T), căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
- T: là số điểm bằng tổng cộng tổng mức đầu tư/100 triệu đồng.
Đối với nội dung xóa nhà tạm, dột nát: Phân bổ theo định mức quy định của Trung ương (không trùng đối tượng với các chương trình, dự án khác).
1.1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
1.2.1. Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Các dự án Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết (Tính theo tổng cộng tổng mức đầu tư công trình cứ 100 triệu đồng được tính là 1 điểm) | A |
| A |
2 | Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm | 5 | b | 5xb |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
A là số điểm bằng tổng cộng tổng mức đầu tư các dự án/100 triệu đồng; Số điểm A, số lượng b căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
1.2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm |
| Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm | 0,1 |
| Tổng cộng điểm | Xk,i |
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng (ha) | Tổng số điểm |
1 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. | 0,004 | a | 0,004 x a |
2 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình. | 0,004 | b | 0,004 x b |
3 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung. | 0,016 | c | 0,016 x c |
4 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ. | 0,1 | d | 0,1 x d |
5 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ. | 0,3 | đ | 0,3 x đ |
6 | Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ. | 0,12 | e | 0,12 x e |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho các. huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Các dự án trồng dược liệu quý (Tính theo tổng cộng tổng mức đầu tư công trình cứ 100 triệu đồng được tính là 1 điểm) | A |
| A |
2 | Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao | 300 | b | 300 x b |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
A là số điểm bằng tổng cộng tổng mức đầu tư các dự án/100 triệu đồng; A và số lượng (b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các cơ quan đơn vị theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Tối thiểu 80% tổng vốn nội dung này
b.1) Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn cấp huyện: Không quá 19% tổng vốn sự nghiệp giao cho cấp huyện.
Áp dụng phương pháp chấm điểm theo tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Các dự án trồng dược liệu quý (Tính theo tổng cộng tổng mức đầu tư công trình cứ 100 triệu đồng được tính là 1 điểm) | A |
| A |
2 | Mỗi trung tâm giống cây dược liệu quý | 270 | b | 270 x b |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
A là số điểm bằng tổng cộng tổng mức đầu tư các dự án/100 triệu đồng; A và số lượng (b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các cơ quan đơn vị theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b.2) Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư cho cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 28 | a | 28 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã) | 5 | b | 5 x b |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc biệt khó khăn hơn:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền | 2 | a | 2 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Bk,i |
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,15 | a | 0,15 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ck,i |
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn có thực hiện sáp nhập
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) thực hiện sáp nhập địa giới hành chính | 2 | a | 2 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Dk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III và khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,I + Đk,i
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện
b.1) Ưu tiên phân bổ vốn cho các xã, thôn thuộc diện đầu của Chương trình (tổng vốn bằng số xã, thôn nhân với định mức trung bình/1 xã, thôn theo hướng dẫn của Trung ương)
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III), thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III:
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 100 | a | 100 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 90 | b | 90 x b |
3 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 15 | c | 15 x c |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ak,i |
Số lượng (a, b, c) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới | 10 | a | 10 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Bk,i |
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,3 | a | 0,3 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ck,i |
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn có thực hiện sáp nhập
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) thực hiện sáp nhập địa giới hành chính | 10 | a | 10 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Dk,i |
b.2) Vốn còn lại phân bổ theo nhu cầu thực tế (sau khi trừ đi số đã phân bổ tại nội dung b.1 của tiểu dự án này)
TT | Nội dung tiêu chí | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 1,6 tỷ đồng/1km) | A1 |
2 | Cứ xây mới 1 trạm y tế xã (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, không quá 04 tỷ đồng/trạm) | A2 |
3 | Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, không quá 0,8 tỷ đồng/trạm) | A3 |
4 | Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, không quá 04 tỷ đồng/chợ) | A4 |
5 | Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi (cứ 100 triệu đồng tỉnh 01 điểm, không quá 0,8 tỷ đồng/chợ) | A5 |
6 | Mỗi công trình cầu giao thông kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/1 cầu) | A6 |
7 | Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm, tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/1 công trình) | A7 |
| Tổng cộng điểm | Ak,i |
A1-7 là số điểm bằng tổng cộng tổng mức đầu tư/100 triệu đồng; tổng cộng tổng mức đầu tư các công trình căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện, cấp xã: 100% vốn.
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 9 | a | 9 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 8 | b | 8 x b |
3 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,8 | c | 1,8 x c |
4 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo | 2,5 | d | 2,5 x d |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới | 1 | a | 1 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Bk,i |
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,03 | a | 0,03 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Ck,i |
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khấn có thực hiện sáp nhập
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) thực hiện sáp nhập địa giới hành chính | 1 | a | 1 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Dk,i |
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,I + Dk,i
Số lượng (a, b, c, d...) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III và khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
1.5.1.1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện (gồm dự án thuộc các trường phổ thông dân tộc nội trú do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý; dự án thuộc các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có dân tộc bán trú còn lại do cấp huyện quản lý). Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Tổng Số điểm |
1 | Trường phổ thông dân tộc nội trú (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm) | A1 |
2 | Trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc trường phổ thông có học sinh bán trú (cứ 100 triệu đồng tính 01 điểm) | A2 |
| Tổng điểm | Ak,i |
Tổng số điểm A1, A2 bằng tổng cộng tổng mức đầu tư/100 triệu đồng, căn cứ số liệu nhu cầu thực tế theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
1.5.1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện (gồm dự án thuộc các trường phổ thông dân tộc nội trú do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý; dự án thuộc các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có dân tộc bán trú còn lại do cấp huyện quản lý).
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi người học xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x a |
2 | Mỗi lớp học xóa mù chữ | 10 | b | 10 x b |
3 | Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x c |
4 | Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị | 500 | d | 500 x d |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Tối thiểu 97% số vốn giao cho tiểu dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: tối thiểu 80% vốn giao cho dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu. | 7 | a | 7 x a |
2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số. | 60 | b | 60 x b |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2 | c | 2 x c |
4 | Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch. | 60 | d | 60 x d |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: tối thiểu 60% số vốn của dự án này
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù | 50 | a | 50 x a |
2 | Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận | 0,6 | b | 0,6 x d |
3 | Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mọi lớp tập huấn; mọi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | c | 2 x e |
4 | Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | d | 0,5 x g |
5 | Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | 20 | e | 20 x h |
6 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số | 10 | g | 10 x i |
7 | Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số | 3 | h | 3 x k |
8 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 0,3 | i | 0,3 x l |
9 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,3 | k | 0,3 x m |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, e, g, h, i, k) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 50 | a | 50 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 30 | b | 30 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 15 | c | 15 x c |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Tối thiểu 50% tổng vốn tiểu dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 10 | a | 10 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bố vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn là xã biên giới được tính thêm | 1 | c | 1 x c |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư | 82 | a | 82 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xã định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư | 0,15 | a | 0,15 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư | 19 | b | 19 x b |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Vốn sự nghiệp được sử dụng không quá 10% phân bổ cho tiểu dự án để thực hiện để sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng tại địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Tối thiểu 50% số vốn giao cho tiểu dự án Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực I | 1 | b | 1 x b |
3 | Mỗi xã khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x c |
4 | Mỗi xã khu vực III | 3 | d | 3 x d |
5 | Mỗi mô hình được thực hiện | 2 | đ | 2 x đ |
| Tổng số |
|
| Xk,i |
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của huyện/thành phố căn cứ số liệu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 40% số vốn giao cho tiểu dự án Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
| Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 27 | a | 27 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 50% tổng vốn tiểu dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 50% tổng vốn tiểu dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bố vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của từng địa phương theo kế hoạch hoặc đề án được phê duyệt.
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 47% tổng số vốn ngân sách trung ương giao cho tiểu dự án
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x c |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); Huyện, thành phố điểm được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Tổng vốn phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i (i = )
- k là huyện thứ k (k = )
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho huyện thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của huyện thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Ngân sách tỉnh, huyện đối ứng tối thiểu 5% (Trong đó cấp tỉnh đối ứng tối thiểu 3,5%; cấp huyện đối ứng tối thiểu 1,5%) số vốn ngân sách Trung ương giao theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg để thực hiện Chương trình.
- Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn với mức 04 triệu đồng/hộ để giải quyết tình trạng thiếu đất ở; 04 triệu đồng/hộ làm nhà ở.
- Hỗ trợ 100% vốn cho các dự án hoặc hỗ trợ số vốn còn thiếu theo dự án được duyệt (ngoài nguồn vốn của Trung ương, ngân sách cấp huyện) đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, dự án, đề án thuộc Chương trình này.
- Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa xóm (nội dung hỗ trợ thiết chế văn hóa) theo các Nghị quyết, đề án hỗ trợ nhà văn hóa trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Hỗ trợ xi măng làm đường giao thông nông thôn tại các xã đặc biệt khó khăn.
- Các hỗ trợ khác theo đề án, kế hoạch của tỉnh phù hợp với nội dung của Chương trình.
Tùy điều kiện cụ thể từng huyện, các huyện bố trí đối ứng từ ngân sách cấp huyện phù hợp theo các nội dung của Chương trình
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây