Nghị định 08/2019/NĐ-CP chế độ với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 08/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2019/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức sinh hoạt phí của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la/người/tháng
Theo đó, các chế độ dành cho thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:
- Chế độ sinh hoạt phí: Mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la Mỹ/người/tháng và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại địa bàn tăng từ 10% trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam;
- Chế độ phụ cấp: Đại sứ, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền giao kiêm nhiệm công tác tại nước khác hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm địa bàn như sau: Kiêm nhiệm từ một đến hai nước hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác được hưởng mức 15% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn;...
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 11/03/2019.
Xem chi tiết Nghị định 08/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 08/2019/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 08/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo kết luận phiên họp thứ 29 của Ủy ban thường vụ Quốc hội tại Công văn số 2587/TB-TTKQH ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Tổng Thư ký Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp, chế độ bảo hiểm khám, chữa bệnh, thời gian làm việc và một số chế độ khác đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn thu từ ngân sách nhà nước, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế tiếp nhận theo quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật, do các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Bộ Ngoại giao ban hành Danh sách phân loại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo hệ số địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
Chỉ số sinh hoạt phí được quy định cụ thể trong quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Ban hành kèm theo Nghị định này 05 Bảng chỉ số sinh hoạt phí (Phụ lục kèm theo), gồm:
Căn cứ báo cáo của Người đứng đầu cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định địa bàn và thời gian được hưởng khoản trợ cấp này sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các điều, khoản được giao trong Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Bảng 1
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức vụ Ngoại giao |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Đại sứ |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
238% |
250% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
7,27 trở xuống |
7,28 trở lên |
|
|
Công sứ, Tổng lãnh sự, Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
226% |
236% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
6,20 trở xuống |
6,21 trở lên |
|
|
Tham tán Công sứ |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
214% |
224% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
6,19 trở xuống |
6,20 trở lên |
|
|
Tùy viên Quốc phòng |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
206% |
214% |
224% |
|
Hệ số lương trong nước |
7,29 trở xuống |
7,30 -7,99 |
8,00 trở lên |
|
Phó Tùy viên Quốc phòng |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
196% |
204% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
7,29 trở xuống |
7,30 trở lên |
|
|
Tham tán, Phó Tổng lãnh sự, Phó Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
196% |
204% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
5,07 trở xuống |
5,08 trở lên |
|
|
Bí thư thứ nhất |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
180% |
188% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
3,66 - 4,31 |
4,32 trở lên |
|
|
Bí thư thứ hai |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
172% |
|
|
|
Hệ số lương trong nước |
3,33 trở lên |
|
|
|
Bí thư thứ ba |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
164% |
|
|
|
Hệ số lương trong nước |
3,00 trở lên |
|
|
|
Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
164% |
172% |
180% |
188% |
Hệ số lương trong nước |
3,32 trở xuống |
3,33 - 3,65 |
3,66 - 4,31 |
4,32 trở lên |
Phó Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
156% |
164% |
172% |
|
Hệ số lương trong nước |
2,99 trở xuống |
3,00 - 3,32 |
3,33 trở lên |
|
Tùy viên, Tùy viên lãnh sự |
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
156% |
|
|
|
Hệ số lương trong nước |
2,34 trở lên |
|
|
|
Bảng 2
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
Trưởng Cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
180% |
188% |
196% |
204% |
212% |
220% |
|
|
Hệ số lương trong nước |
3,99 trở xuống |
4,00 - 4,65 |
4,66 - 4,97 +5% PCTNVK |
4,98+6% PCTNVK-5,76 |
5,77 - 6,19 |
6,20 trở lên |
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp (trình độ Đại học trở lên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
156% |
164% |
172% |
180% |
188% |
196% |
204% |
212% |
Hệ số lương trong nước |
2,99 trở xuống |
3,00 - 3,33 |
3,34 - 3,99 |
4,00 - 4,65 |
4,66 - 4,97 +5% PCTNVK |
4,98+6% PCTNVK - 5,76 |
5,77 - 6,19 |
6,20 trở lên |
Bảng 3
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM THUỘC CHUYÊN NGÀNH AN NINH - QUỐC PHÒNG KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
Sĩ quan Quân đội, Công an, quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
156% |
164% |
172% |
180% |
188% |
196% |
204% |
212% |
Hệ số lương trong nước |
4,20 trở xuống |
4,21 - 4,60 |
4,61 - 5,00 |
5,01 - 5,40 |
5,41 - 6,00 |
6,01 - 6,60 |
6,61 - 7,30 |
7,31 trở lên |
Bảng 4
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH, KỸ THUẬT, HẬU CẦN
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
1. Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
140% |
146% |
152% |
158% |
164% |
170% |
Hệ số lương trong nước |
3,80 trở xuống |
3,81 - 4,39 |
4,40 - 4,99 |
5,00 - 5,60 |
5,61-6,19 |
6,20 trở lên |
2. Kế toán, văn thư, hành chính |
|
|
|
|
|
|
2.1. Ngạch lương chuyên viên và tương đương |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
140% |
146% |
152% |
158% |
164% |
170% |
Hệ số lương trong nước |
2,67 trở xuống |
2,68 - 3,33 |
3,34 - 3,99 |
4,00 - 4,32 |
4,33 - 4,97 |
4,98 trở lên |
2.2. Ngạch lương cán sự, nhân viên và tương đương |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
134% |
140% |
146% |
152% |
158% |
164% |
Hệ số lương trong nước |
2,06 trở xuống |
2,07 - 2,46 |
2,47 - 3,06 |
3,07 - 3,66 |
3,67 - 4,05 |
4,06 + PCTNVK |
3. Lái xe |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
134% |
140% |
146% |
152% |
158% |
164% |
Hệ số lương trong nước |
2,23 trở xuống |
2,24 - 2,59 |
2,60 - 3,04 |
3,05 - 3,59 |
3,60 - 4,02 |
4,03 + PCTNVK |
4. Cấp dưỡng, tạp vụ, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP |
134% |
140% |
146% |
152% |
158% |
164% |
Hệ số lương trong nước |
1,68 trở xuống |
1,69 - 2,04 |
2,05 - 2,58 |
2,59 - 3,12 |
3,13 - 3,47 |
3,48 + PCTNVK |
Bảng 5
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI PHU NHÂN/PHU QUÂN
Chức danh |
Chỉ số SHP |
Phu nhân/phu quân Đại sứ |
130% |
Phu nhân/phu quân Đại sứ không phải Trường CQĐD, Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Tùy viên Quốc phòng, Phó Tùy viên Quốc phòng, Tổng lãnh sự, Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc, Phó Tổng lãnh sự, Phó Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc và Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao |
120% |
Phu nhân/phu quân của Tùy viên đến Bí thư thứ nhất, Lãnh sự, Phó Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc và phu nhân/phu quân của các thành viên khác không giữ chức vụ ngoại giao hoặc lãnh sự nhưng hưởng chỉ số sinh hoạt phí tương đương |
110% |
Phu nhân/phu quân cơ yếu, kế toán, văn thư, nhân viên hành chính, kỹ thuật, lái xe, cấp dưỡng, tạp vụ, bảo vệ. |
100% |