Thông tư 49/2011/TT-BYT tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 49/2011/TT-BYT

Thông tư 49/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền trong chế biến, bảo quản và cân chia
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:49/2011/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành:30/12/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 49/2011/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 49/2011/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 49/2011/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 49/2011/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

----------------

Số: 49/2011/TT-BYT  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày  30  tháng  12  năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền

trong chế biến, bảo quản và cân chia

--------------------------

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh;

Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao của các vị thuốc y học cổ truyền trong chế biến, bảo quản và cân chia như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có chức năng khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Vị thuốc y học cổ truyền là dược liệu được sơ chế, phức chế theo lý luận và phương pháp y học cổ truyền.
2. Chế biến là quá trình làm thay đổi về chất và lượng của dược liệu thô thành vị thuốc đã được chế biến theo nguyên lý của y học cổ truyền, bao gồm 2 giai đoạn chính: sơ chế và phức chế.
3. Sơ chế là các thao tác ngâm, ủ, rửa, phơi, sấy và thái phiến.
4. Thái phiến là quá trình phân chia dược liệu đến kích thước hợp lý.
5. Phức chế là quá trình chế biến phức tạp theo nguyên lý y học cổ truyền, sử dụng lửa, nước, hoặc kết hợp nước và lửa hoặc các phụ liệu khác nhau tùy theo yêu cầu của từng dược liệu nhằm đạt các yêu cầu cụ thể của từng vị thuốc trong điều trị.
6. Tỷ lệ hư hao các vị thuốc y học cổ truyền trong quá trình chế biến là tỷ lệ phần trăm mất đi sau khi thuốc được chế biến so với khối lượng dược liệu ban đầu.
Điều 3. Nguyên tắc xác định tỷ lệ hư hao các vị thuốc y học cổ truyền
1. Danh mục tỷ lệ hư hao các vị thuốc y học cổ truyền được xây dựng căn cứ vào bộ phận dùng của dược liệu để xác định tỷ lệ hư hao dựa trên nguyên tắc những vị thuốc có cùng bản chất sẽ có tỷ lệ hư hao giống nhau hoặc gần giống nhau. 
2. Tỷ lệ hư hao của các vị thuốc y học cổ truyền được xác định theo từng công đoạn sơ chế, phức chế đối với từng dạng nguyên liệu đầu vào.
3. Dược liệu đưa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Dược điển Việt Nam hoặc tiêu chuẩn cơ sở đối với các vị thuốc không có trong Dược điển Việt Nam.
Điều 4. Danh mục tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc  y học cổ truyền trong chế biến
Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục tỷ lệ hư hao của các vị thuốc y học cổ truyền trong chế biến" sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền   trong chế biến, bảo quản và cân chia
1. Tỷ lệ hư hao của các vị thuốc y học cổ truyền làm căn cứ cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tính toán giá viện phí và thanh toán bảo hiểm y tế.
2. Tỷ lệ hư hao của các vị thuốc y học cổ truyền trong quá trình bảo quản và cân chia được xác định theo bộ phận dùng: Bộ phận dùng dạng lá, hoa là 3% ; dạng rễ, thân rễ, quả, hạt, vỏ là 2%; đối với nhóm bộ phận dùng khác còn lại là 3%.
3. Trường hợp cơ sở khám chữa bệnh mua dược liệu chưa sơ chế thì tỷ lệ hư hao được tính bằng tỷ lệ hư hao của từng công đoạn sơ chế, phức chế. Ví dụ: vị thuốc Hoàng kỳ chưa sơ chế thì tỷ lệ hư hao của Hoàng kỳ được tính như sau: nếu dùng luôn Hoàng kỳ sơ chế thì tỷ lệ hư hao được tính theo công đoạn sơ chế là 19%; nếu dùng Hoàng kỳ chích mật thì tỷ lệ hư hao là 20%.
4. Trường hợp cơ sở khám chữa bệnh mua dược liệu đã được sơ chế dùng để chế biến thì tỷ lệ hư hao được tính bằng tỷ lệ hư hao của công đoạn phức chế trừ đi tỷ lệ hư hao của công đoạn sơ chế. Ví dụ: vị thuốc Bạch thược đã được sơ chế (thái phiến) thì chỉ được tính tỷ lệ hư hao trong chế biến bằng tỷ lệ hư hao của công đoạn phức chế (18%) trừ đi tỷ lệ hư hao của công đoạn sơ chế (15%) là 3%; Trường hợp cơ sở khám chữa bệnh mua dược liệu đã được sơ chế để dùng ngay thì chỉ được tính tỷ lệ hư hao do bảo quản và cân chia.
5. Trường hợp cơ sở khám, chữa bệnh mua dược liệu đã chế biến sẵn của các cơ sở chế biến dược liệu, thuốc từ dược liệu theo quy định của Bộ Y tế thì chỉ được tính tỷ lệ hư hao do bảo quản và cân chia.
6. Đối với các vị thuốc y học cổ truyền nêu tại Quyết định số 3759/QĐ-BYT ngày 08 tháng 10 năm 2010 về việc ban hành Phương pháp chế biến bảo đảm chất lượng đối với 85 vị thuốc đông y thì áp dụng tỷ lệ hư hao theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sử dụng các vị thuốc y học cổ truyền có trong danh mục ban hành kèm theo Thông tư này thì xác định tỷ lệ hư hao theo quy định tại Điều 5.
2. Đối với các vị thuốc y học cổ truyền ngoài danh mục kèm theo Thông tư này:
a) Bộ Y tế quy định tỷ lệ hư hao cho các bệnh viện y học cổ truyền tuyến trung ương.
b) Sở Y tế các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương quy định tỷ lệ hư hao đối với các vị thuốc y học cổ truyền của cho các đơn vị trực thuộc.
c) Hàng năm các bệnh viện y học cổ truyền báo cáo tỷ lệ hư hao đối với các vị thuốc y học cổ truyền ngoài danh mục về Bộ Y tế (Vụ Y Dược cổ truyền) để xem xét đưa vào danh mục.
3. Trong quá trình mua dược liệu về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, hóa đơn mua dược liệu phải thể hiện rõ tình trạng dược liệu ở dạng thô, đã sơ chế hoặc đã chế biến theo phương pháp quy định để làm căn cứ tính toán và áp dụng danh mục tỷ lệ hư hao cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Bộ trưởng;

- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; Bộ Công An;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Các BV YHCT và BV đa khoa có khoa YHCT;

- Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Bộ Công an;

- Y tế các Bộ, ngành;

- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn Phòng Bộ, Thanh tra Bộ thuộc Bộ Y tế;

- Cổng thông tin điện tử BYT;

- Lưu: VT, PC, YDCT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Xuyên

BỘ Y TẾ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập- Tự do - Hạnh phúc

DANH MỤC TỶ LỆ HƯ HAO CỦA CÁC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG CHẾ BIẾN

(Ban hành kèm theo Thông tư:           /2011 /TT-BYT  ngày        tháng       năm 2011)
_________________________________________

 

TT

Tên vị thuốc

Nguồn gốc

Tên khoa học của vị thuốc

Tỷ lệ hư hao so với dược liệu trước khi chế biến* (%)

Sơ chế

Phức chế

Ngâm, ủ, rửa, phơi, sấy

Thái phiến

Sao vàng

Sao đen

Chích rượu, giấm, muối gừng, cam thảo, mật ong…

Phương pháp khác

  1.  

A giao

B

Colla Corii Asini

 

 

 

 

 

20,0 (sao phồng)

  1.  

Ba kích

B - N

Radix Morindae officinalis

 

18,0

 

 

22,0

 

  1.  

Bá tử nhân

B - N

Semen Platycladi orientalis

 

 

18,0

 

 

 

  1.  

Bạc hà

N

Herba Menthae arvensis

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Bạch biển đậu

N

Semen Lablab

10,0

 

18,0

 

 

 

  1.  

Bách bộ

N

Radix Stemonae tuberosae

 

20,0

 

 

24,0

 

  1.  

Bạch cập

N

Rhizoma Bletillae striatae

 

25,0

 

 

 

 

  1.  

Bạch chỉ

B-N

Radix Angelicae dahuricae

 

20,0

 

 

23,0

 

  1.  

Bạch cư­ơng tàm

N

Bombyx botryticatus

 

18,0

21,0

 

 

 

  1.  

Bạch đậu khấu

B

Fructus Amoni cardamoni

 

16,0

 

 

 

 

  1.  

Bạch đồng nữ

N

Herba Clerodendri

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Bạch giới tử

B - N

Semen Sinapis albae

10,0

 

18,0

38,0

 

 

 

  1.  

Bạch hoa xà

N

Radix et Folium Plumbaginis

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Bạch hoa xà thiệt thảo

N

Herba Hedyotidis diffusae

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Bách hợp

B

Bulbus Lilii brownii

 

10,0

 

 

 

20,0

 

  1.  

Bạch linh

B

Poria

5,0

 

 

 

 

30,0 (gọt vỏ và thái phiến)

  1.  

Bạch mao căn

N

Rhizoma Imperatae cylindricae

 

15,0

 

40,0

 

 

  1.  

Bạch phụ tử

B

Rhizoma Typhonii gegantei

 

13,5

 

 

 

 

 

  1.  

Bạch tật lê

B - N

Fructus Tribuli terrestris                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                      

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Bạch thư­ợc

B

Radix Paeoniae lactiflorae

 

15,0

 

 

18,0

 

  1.  

Bạch tiền

B

Radix et Rhizoma Cynanchi stauntonii

 

20,0

 

 

 

 

  1.  

Bạch truật

B - N

Rhizoma Atractylodis macrocephalae

 

18,0

 

 

25,0

27,0 (sao cám mật)

  1.  

Bán chi liên

B

Radix Scutenlari Barbatae

 

16,0

 

 

 

 

  1.  

Bán hạ nam

N

Rhizoma Typhonii trilobati

 

15,0

 

 

 

25,0 (tẩm gừng và sao vàng)

  1.  

Bản lam căn

B

Herba Lobeliae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Biển súc

N

Herba Poligoni avicularae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Binh lang

N

Semen Arecae

 

15,0

18,0

 

 

 

  1.  

Bình vôi (ngải tượng)

N

Tuber Stephaniae

 

15,0

20,0

 

 

 

  1.  

Bồ công anh

N

Herba Lactucae indicae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Bồ hoàng

B

Pollen Typhae

10,0

 

30,0

 

 

 

  1.  

Bồ kết (quả)

N

Fructus Gleditsiae australis

10,0

 

25,0

 

 

20,0 (bỏ hạt)

  1.  

Cam thảo

B

Radix Glycyrrhizae

 

18,0

22,0

 

20,0

 

  1.  

Cam toại

B

Radix Euphorbiae kansui

 

16,0

 

 

 

 

  1.  

Can khư­ơng

N

Rhizoma Zingiberis

 

15,0

22,0

 

 

 

  1.  

Cát căn

N

Radix Puerariae thomsonii

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Cát cánh

B-N

Radix Platycodi grandiflori

 

17,0

20,0

 

20,0

 

  1.  

Câu đằng

N

Ramulus cum unco Uncariae

10,0

 

 

 

 

15,0(vi sao)

  1.  

Câu kỷ tử

B

Fructus Lycii

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

  1.  

Cẩu tích

B – N

Rhizoma Cibotii

10,0

 

18,0

 

18,0

 

  1.  

Chè dây

N

Ramulus Ampelopsis

10,0

 

15,0

 

 

 

  1.  

Chỉ thực

B – N

Fructus Aurantii immaturus

 

15,0

25,0

 

 

 

  1.  

Chi tử

N

Fructus Gardeniae

10,0

 

18,0

40,0

 

10,0 (vi sao)

  1.  

Chỉ xác

B – N

Fructus Aurantii

 

15,0

 

 

 

20,0 ( sao cám)

  1.  

Cỏ ngọt

N

Folium Steviae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Cỏ nhọ nồi

N

Herba Ecliptae

 

15,0

 

35,0

 

 

  1.  

Cốc tinh thảo

B

Flos Eriocauli

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Cối xay

N

Herba  Abutili indici

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Côn bố

B

Herba Laminariae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Cốt khí củ

N

Radix Polygoni cuspidate

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Cốt toái bổ

B – N

Rhizoma Drynariae

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Củ gai

N

Radix Boehmeriae niveae

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Cúc hoa

N

Flos Chrysanthemi indici

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Đại hoàng

B

Rhizoma Rhei

 

15,0

 

25,0

25,0

 

  1.  

Đại hồi

N

Fructus Illicii very

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Đại phúc bì

N

Pericarpium Arecae catechi

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Đại táo

B

Fructus Ziziphi jujubae

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

  1.  

Dâm d­ương hoắc

B

Herba Epimedii

10,0

 

 

 

17,0

 

  1.  

Đan sâm

B

Radix Salviae miltiorrhizae

 

20,0

25,0

 

25,0

 

  1.  

Đảng sâm hoặc đẳng sâm Việt Nam

B - N

Radix Codonopsis pilosulae (B)

 

25,0

 

 

28,0

 

  1.  

Đăng tâm thảo

B – N

Medulla Junci effuse

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Đào nhân

B – N

Semen Pruni

 

15,0

18,0

 

 

40,0(ép dầu)

  1.  

Đậu quyển

N

Semen Vignae cylindricae

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Dây đau xương

N

Caulis Tinosporae tomentosae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Dây tơ hồng

N

Herba Cuscutae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Địa cốt bì

B-N

Cortex Lycii chinensis

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Địa du

B

Radix Sanguisorbae

 

20,0

 

28,0

 

 

  1.  

Địa liền

N

Rhizoma Kaempferiae galangae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Địa long

N

Lumbricus.

 

13,0

 

 

23,0

 

  1.  

Diếp cá (ngư­ tinh thảo)

N

Herba Houttuyniae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Diệp hạ châu

N

Herba Phyllanthi amari

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Đinh hư­ơng

B

Flos Syzygii aromatici

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Đỗ trọng

B – N

Cortex Eucommiae

 

15,0

 

35,0

25,0

 

  1.  

Độc hoạt

B

Radix Angelicae pubescentis

 

20,0

 

 

 

 

  1.  

Đơn lá đỏ (đơn mặt trời)

N

Herba Excolecariae cochinchinensis .

10,0

 

15,0

 

 

 

  1.  

Dừa cạn

N

Radix Catharanthi rosei

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Đư­ơng quy (quy đầu,quy thân)

B – N

Radix Angelicae sinensis

 

20,0

 

 

35,0

20,0 (vi sao)

  1.  

Hà diệp (lá sen)

N

Folium Nelumbinis

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Hạ khô thảo

N

Spica Prunellae

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Hà thủ ô đỏ

B – N

Radix Fallopiae multiflorae

12,0

 

 

 

 

35,0 (chế đậu đen, bỏ lõi)

  1.  

Hắc phụ, Bạch phụ

B -  N

Radix Aconiti lateralis preparata

10,0

 

 

 

 

22,0 (chế theo quy trình)

  1.  

Hạnh nhân

B

Semen Armeniacae amarum

 

 

15,0

 

 

35,0 (bỏ vỏ sao vàng)

  1.  

Hậu phác

B-N

Cortex Syzygii cuminii

10,0

 

 

 

15,0

 

  1.  

Hoắc hư­ơng

N

Herba Pogostemonis

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Hoài sơn

B – N

Rhizoma Dioscoreae persimilis

 

15,0

25,0

 

 

35,0 (sao vàng với cám)

  1.  

Hoàng bá

B

Cortex Phellodendri

10,0

 

 

 

20,0

 

  1.  

Hoàng bá nam (núc nác)

N

Cortex Oroxyli indici

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Hoàng cầm

B

Radix Scutellariae

 

15,0

 

32,0

 

 

  1.  

Hoàng đằng

B

Caulis et Radix Fibraureae

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Hoàng kỳ

B

Radix Astragali membranacei

 

19,0

 

 

20,0

 

  1.  

Hoàng liên

B -  N

Rhizoma Coptidis

 

20,0

 

 

25,0

 

  1.  

Hoàng nàn (chế)

N

Cotex Strychni wallichianae

 

32,0

 

 

 

 

  1.  

Hoàng tinh

N

Rhizoma Polygonati

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Hoạt thạch

N

Talcum

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Hoè hoa

N

Flos Styphnolobii japonici

10,0

 

25,0

45,0

 

 

  1.  

Hồng hoa

B – N

Flos Carthami tinctorii

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Hư­ơng gia bì

N

Cortex Periplopcae radicis

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Hư­ơng nhu

N

Herba Ocimi

13,0

 

 

 

 

 

  1.  

H­ương phụ

N

Rhizoma Cyperi

 

15,0

 

 

 

30,0 (tứ chế)

  1.  

Huyền hồ

B

Rhizoma Corydalis

 

15,0

 

 

18,0

 

  1.  

Huyền sâm

B - N

Radix Scrophulariae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Huyết giác

N

Lignum Dracaenae cambodianae

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Hy thiêm

N

Herba Siegesbeckiae

 

22,0

 

 

 

 

  1.  

Ích mẫu

N

Herba Leonuri japonica

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Ích trí nhân

B

Fructus Alpiniae Axyphyllae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Kê nội kim

B - N

Endothelium Corneum Gigeriae Galli

 

15,0

25,0

 

 

 

  1.  

Kê huyết đằng

B – N

Caulis Spatholobi

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Khiếm thực

B-N

Semen Euryales

10,0

 

15,0

 

 

20,0 (sao cám)

  1.  

Khiên ngưu

N

Semen Ipomoeae

 

13,0

25,0

 

 

 

  1.  

Khổ qua

N

Fructus Momordicae charantiae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Khổ sâm cho lá

N

Folium Tonkinensis

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Khoản đông hoa

B

Flos Tussilaginis farfarae

10,0

 

 

 

15,0

 

  1.  

Kh­ương hoàng (Nghệ vàng)                                                                                                                                                                                        

B – N

Rhizoma Curcumae longae

 

15,0

 

 

 

20,0 (vi sao)

  1.  

Kh­ương hoạt

B

Rhizoma et Radix Notopterygii

 

15,0

 

 

 

20,0 (vi sao)

  1.  

Kim anh

B – N

Fructus Rosae laevigatae

 

 

40,0

 

 

35,0 (bỏ hạt)

  1.  

Kim ngân đằng

B – N

Herba Lonicerae

 

13,0

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Kim ngân hoa

B – N

Flos Lonicerae

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Kim tiền thảo

N

Herba Desmodii styracifolii

 

13,0

 

 

 

13,0 (vi sao)

  1.  

Kinh giới

N

Herba Elsholtziae ciliatae

10,0

 

20,0

40,0

 

 

  1.  

La bạc tử

N

Semen Raphani sativa

10,0

 

30,0

 

 

 

  1.  

La hán

B

Fructus Momordicae grosvenorii

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Lá khôi

N

Folium Adisae

10,0

 

15,0

 

 

 

  1.  

Lá lốt

N

Herba  Pieris lolot

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Lạc tiên

N

Herba Passiflorae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Liên kiều

B

Fructus Forsythiae

 

 

25,0

 

 

30,0 (bỏ hạt)

  1.  

Liên nhục

B – N

Semen Nelumbinis

8,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Liên tâm

B – N

Embryo Nelumbinis

10,0

 

25,0

 

 

 

  1.  

Long cốt

B

Os Draconis

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Long đởm thảo

B

Radix et rhizoma Gentianae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Long nhãn

N

Arillus Longan

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

  1.  

Long não

N

Cinnamomum camphora N. et E.

 

 

 

 

 

 

  1.  

Mã đề

N

Folium Plantaginis

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Ma hoàng

B

Herba Ephedrae

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Mã tiền

N

Semen Strychni

 

 

 

 

 

24,0 (chế theo quy trình)

  1.  

Mạch môn

B - N

Radix Ophiopogonis japonica

 

 

25,0

 

 

13,0 (bỏ lõi)

  1.  

Mạch nha

B - N

Fructus Hordei germinatus

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Mạn kinh tử

N

Fructus Viticis trifoliate

15,0

 

22,0

 

 

 

  1.  

Mần trầu

N

Eleusine Indica

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Mật mông hoa

N-B

Flos Buddleiae officinalis

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Mẫu lệ

N

Concha Ostreae

 

15,0

 

 

 

32,0 (nung)

  1.  

Mẫu đơn bì

B

Cortex Paeoniae suffruticosae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Miết giáp

N

Carapax Trionycis

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Mộc h­ương

B – N

Radix Saussureae lappae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Mộc qua

B

Fructus Chaenomelis speciosae

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Một d­ược

B

Myrrha

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Nga truật

B – N

Rhizoma Curcumae zedoariae

 

15,0

 

 

15,0 (chích giấm)

30,0 (nấu giấm)

  1.  

Ngải cứu (ngải diệp)

N

Herba Artemisiae vulgaris

10,0

 

 

33,0

18,0

 

  1.  

Ngân hạnh

B

Semen Gingko

10,0

 

 

 

 

20,0 (bỏ vỏ)

  1.  

Ngô công

B-N

Scolopendra morsitans

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Ngô thù du

B

Fructus Evodiae

12,0

 

 

 

15,0

 

  1.  

Ngọc trúc

B - N

Rhizoma Polygonati odorati

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Ngũ bội tử

N

Galla chinensis

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Ngũ gia bì chân chim

B - N

Cortex Schefflerae heptaphyllae

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Ngũ vị tử

B

Fructus Schisandrae

10,0

 

 

 

 

15,0 (đồ)

  1.  

Ngũ gia bì gai

N

Cortex Acanthopanacis trifoliate

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Ng­ưu tất

B – N

Radix Achyranthis bidentatae

 

18,0

 

 

28,0

 

  1.  

Nha đạm tử

N

Fructus Bruceae

12,0

 

21,0

 

 

 

  1.  

Nhân sâm

B

Radix Ginseng

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Nhân trần

N

Herba Adenosmatis caerulei

 

15,0

 

 

 

10,0 (vi sao)

  1.  

Nhũ h­ương

B

Gummi resina olibanum

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Nhục đậu khấu

B - N

Semen Myristicae

 

22,0

 

 

 

 

  1.  

Nhục thung dung

B

Herba Cistanches

 

18,0

 

 

 

35,0 (chưng)

  1.  

Ô d­ược

B - N

Radix Linderae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Ô mai

N

Fructus Armeniacae praeparata

13,0

 

 

 

 

 

  1.  

Ô tặc cốt

N

Os Sepiae

 

12,0

 

 

 

 

  1.  

Phá cố chỉ (Bổ cốt chi)

B-N

Fructus Psoraleae corylifoliae

10,0

 

 

 

15,0

 

  1.  

Phèn chua (bạch phàn)

N

Alumen

10,0

 

 

 

 

80,0 (phi)

  1.  

Phòng kỷ

B

Radix Stephaniae tetrandrae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Phù bình

N

Herba Pistiae

 

20,0

25,0

 

 

 

  1.  

Phúc bồn tử

N

Fructus Rubi alceaefolii

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Phục thần

B

Poria

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Qua lâu nhân

B – N

Semen Trichosanthis

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Quất hồng bì

N

Pericarpii Clauseni

7,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

Quế chi

B-N

Ramulus Cinnamomi

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Quy bản

N

Carapax Testudinis

10,0

 

25,0

 

 

 

  1.  

Rau má

N

Herba Centellae asiaticae

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Quế nhục

B -  N

Cortex Cinnamomi

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Râu mèo

N

Herba Orthosiphonis

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Râu ngô

N

Styli et Stigmata Maydis

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Rau sam

N

Herba Portulacae oleraceae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Sa nhân

B – N

Fructus Amomi

 

15,0

 

 

 

20,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

  1.  

Sa sâm

B

Radix Glehniae

12,0

18,0

 

 

 

 

  1.  

Sài đất

N

Herba Wedeliae

10,0

15,0

 

 

 

 

  1.  

Sài hồ bắc

B

Radix Bupleuri

 

14,0

 

 

20,0

 

  1.  

Sài hồ nam

N

Radix et Folium Plucheae pteropodae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Sâm đại hành

N

Bulbus Eleutherinis subaphyllae

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Sinh địa

B – N

Radix Rehmanniae glutinosae

 

14,0

 

 

 

 

  1.  

Sơn thù

B

Fructus Corni officinalis

10,0

 

 

 

 

15,0 (chưng)

  1.  

Sơn tra

N

Fructus Mali

 

13,0

15,0

 

 

 

  1.  

Tam lăng

N

Rhizoma Sparganii

 

15,0

20,0

 

 

 

  1.  

Tam thất

B

Radix Notoginseng

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Tân di

B

Flos Magnoliae liliflorae

10,0

 

 

 

 

20,0 (bỏ lông)

  1.  

Tần giao

B

Radix Gentianae macrophyllae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Tang chi

N

Ramulus Mori albae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Tang bạch bì

N

Cortex Mori albae radicis

 

13,0

 

 

 

15 (chưng mật)

  1.  

Tang diệp

N

Folium Mori albae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Tang ký sinh

N

Herba Loranthi gracilifolii

 

13,0

15,0

 

27,0

 

  1.  

Tang phiêu tiêu

N

Vagina ovorum mantidis

15,0

15,0

 

 

 

 

  1.  

Tang thầm (quả dâu)

N

Fructus Mori albae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tạo giác thích

N

Spina Gleditchiae australis

 

12,5

 

27,0

 

 

  1.  

Táo nhân

B – N

Semen Ziziphi mauritianae

 

 

 

25,0

 

 

  1.  

Tế tân

B

Herba Asari

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Thạch cao

B – N

Gypsum fibrosum

 

 

 

 

 

13,0 (đập nhỏ)

  1.  

Thạch hộc

N

Herba Dendrobii

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Thạch quyết minh

N

Concha Haliotidis

15,0

 

 

 

 

22,0 (nung)

  1.  

Thạch xương bồ

N

Rhizoma Acori graminei

 

20,0

 

 

 

 

  1.  

Thần khúc

B

Massa medicata fermentata

 

14,0

 

 

 

 

  1.  

Thăng ma

B

Rhizoma Cimicifugae

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Thanh bì

B – N

Pericarpium Citri reticulatae viride

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Thảo quả

N

Fructus Amomi aromatici

12,0

 

 

 

 

20,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

  1.  

Thảo quyết minh

N

Semen Cassiae torae

10,0

 

30,0

35,0

 

14,0 (vi sao)

  1.  

Thị đế

N

Calyx Kaki

 

10,0

 

 

 

 

  1.  

Thiên hoa phấn

B - N

Radix Trichosanthis

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Thiên ma

B

Rhizoma Gastrodiae elatae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Thiên môn đông

B - N

Radix Asparagi cochinchinensis

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Thiên niên kiện

N

Rhizoma Homalomenae occulatae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Thổ bối mẫu

N

Bulbus Fritillariae

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Thổ hoàng liên

B

Rhizoma Thalictri

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Thổ phục linh

N

Rhizoma Smilacis glabrae

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Thỏ ty tử

N

Semen Cuscutae

10,0

 

 

 

27,0

 

  1.  

Thông thảo

B – N

Medulla Tetrapanacis

 

14,0

 

 

 

 

  1.  

Thục địa

B - N

Radix Rehmanniae preparata

 

10,0

 

 

 

35,0 (nấu từ Sinh địa)

  1.  

Th­ương truật

B

Rhizoma Atractylodis lancaeae

 

15,0

25,0

30,0

 

 

  1.  

Thủy x­ương bồ

N

Rhizoma Acori graminei

 

15,0

 

 

 

25,0(vi sao)

  1.  

Thuyền thoái

N

Periostracum cicadae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tía tô hạt (tô tử)

N

Fructus Perillae frutescensis

12,0

 

15,0

 

 

10,0 (sao qua)

  1.  

Tiền hồ

B

Radix Peucedani

 

20,0

 

 

25,0

 

  1.  

Tiểu hồi

B­­

Fructus Foeniculi

10,0

 

15,0

 

 

 

  1.  

Tiểu mạch

N

Fructus Tritici aestivi

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tô diệp

N

Folium Perillae

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tô mộc

N

Lignum sappan

 

18,0

 

 

 

 

  1.  

Toàn phúc hoa

B

Flos Jnulae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Toàn yết

N

Scorpio

13,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tô ngạnh

N

Caulis Perillae

10,0

 

 

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Trắc bách diệp

B – N

Cacumen Platycladi

12,0

 

20,0

35,0

 

 

  1.  

Trạch tả

B – N

Rhizoma Alismatis

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Trần bì

B – N

Pericarpium Citri reticulatae perenne

10,0

 

18,0

 

 

15,0 (vi sao)

  1.  

Tri mẫu

B

Rhizoma Anemarrhenae

 

15,0

 

 

20,0

 

  1.  

Trinh nữ (xấu hổ)

N

Herba Mimosa pudica

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Trinh nữ hoàng cung

N

Crinum latifolium

 

13,0

 

 

 

 

  1.  

Trinh nữ tử

N-B

Fructus ligustri lucidi.

 

 

 

 

 

 

  1.  

Tr­ư linh

B

Polyporus

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Trúc diệp

N

Folium Bambusae Vulgaris

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Trúc nhự

N

Caulis Bambusae in Taeniis

13,0

 

 

 

 

 

  1.  

Tử uyển

B

Radix Asteris

 

15,0

 

 

25,0

 

  1.  

Tục đoạn

B – N

Radix Dipsaci

 

15,0

 

 

15,0

 

  1.  

Tỳ bà diệp

B-N

Folium Eriobotryae japonicae

 

18,0

 

 

23,0

 

  1.  

Tỳ giải

B – N

Rhizoma Dioscoreae

 

15,0

 

 

 

 

  1.  

Uất kim

B – N

Rhizoma Curcumae longae

 

15,0

 

 

 

18,0 (vi sao)

  1.  

Uy linh tiên

B

Radix et RhizomaClematidis

 

20,0

 

 

 

 

  1.  

Viễn chí

B

Radix Polygalae

10,0

 

20,0

 

25,0

25,0 (rút lõi)

  1.  

Vông nem

N

Folium Erythrinae

 

15,0

20,0

 

 

 

  1.  

Vừng đen

N

Semen Sesami

10,0

 

20,0

 

 

 

  1.  

V­ương bất l­ưu hành

B-N

Fructus Fice pumilae

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Xạ can

N

Rhizoma Belamcandae

 

20,0

 

 

 

 

  1.  

Xà sàng tử

B

Fructus Cnidii

13,0

 

15,0

 

 

 

  1.  

Xa tiền tử

B – N

Semen Plantaginis

10,0

 

 

 

15,0

 

  1.  

Xích đồng nam

N

Herba Clerodendri infortunati

15,0

 

 

 

 

 

  1.  

Xích thư­ợc

B

Radix Paeoniae

 

15,0

 

 

15,0

 

  1.  

Xuyên bối mẫu

B

Bulbus Fritillariae

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Xuyên khung

B – N

Rhizoma Ligustici wallichii

 

15,0

 

 

22,0

18,0 ( vi sao)

  1.  

Xuyên luyện tử

B

Fructus Meliae toosendan

 

17,0

 

 

 

 

  1.  

Xuyên sơn giáp*

N

Squama Manidis

5,0

 

 

 

 

29,5 (sao cát)

  1.  

Xuyên tâm liên

 

N

Herba Andrographitis aniculatae

12,0

 

 

 

 

 

  1.  

Xuyên tiêu

B -  N

Fructus Zanthoxyli

10,0

 

 

 

 

 

  1.  

Ý dĩ

B – N

Semen Coicis

10,0

 

20,0

 

 

 


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi