Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 42/2011/TT-BYT về bổ sung bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2011/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 30/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 42/2011/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ --------------------- Số: 42/2011/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Bổ sung bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán, giám định
----------------------------
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 và Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1865/LĐTBXH-ATLĐ ngày 10/6/2011 và của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tại Công văn số 1624/BHXH-CSXH ngày 25/4/2011;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Bổ sung 03 bệnh nghề nghiệp sau vào Danh mục các bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm:
Người lao động đã được giám định là mắc các bệnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này được hưởng các chế độ bảo hiểm quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế và thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc cơ quan Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng y tế ngành và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến |
Phụ lục 1
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH
BỆNH NHIỄM ĐỘC CADIMI NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)
Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể do bệnh nhiễm độc Cadimi (Cd) nghề nghiệp cho những người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với Cd.
Có biểu hiện một trong các triệu chứng lâm sàng sau:
- Đau vùng thận, tiểu buốt, dắt;
- Nước tiểu đục hoặc có máu;
- Phù.
- Đau xương;
- Loãng xương;
- Dễ gãy xương.
- Viêm mũi;
- Giảm khứu giác, mất khứu giác;
- Có thể có triệu chứng viêm phế quản, phổi mạn tính (ho, khó thở, khạc đờm, đau ngực, sốt).
a) Có kết quả xét nghiệm nước tiểu (xét nghiệm nước tiểu 24 giờ):
- Hàm lượng Cd trong nước tiểu là: lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l;
- Hàm lượng Ca niệu: lớn hơn hoặc bằng 400 mg/l;
- Protein niệu lớn hơn hoặc bằng 80mg/l;
- Micro-albumin trong nước tiểu lớn hơn hoặc bằng 20mg/l. hoặc b2 - Microglobulin lớn hơn hoặc bằng 1mg/l.
- Siêu âm: Có thể có các hình ảnh tổn thương thận;
- Chụp phim X-quang phổi: Có thể có hình ảnh tổn thương phổi;
- Đo chức năng hô hấp: Có thể có rối loạn thông khí phổi.
1. Thể nghi ngờ: Cd niệu lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l, chưa thấy biểu hiện protein niệu.
2. Thể nhẹ: Có biểu hiện suy nhược, một số dấu hiệu sớm của các tổn thương thận, xương và các chỉ số cận lâm sàng tùy thuộc từng mức độ tổn thương. Cd niệu lớn hơn hoặc bằng 5 mg/l.
3. Thể nặng: Có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng thận kết hợp với các tổn thương khác. Protein niệu lớn hơn hoặc bằng 80mg/l. Micro-protein niệu: Micro-albumin niệu lớn hơn hoặc bằng 20mg/l hoặc b2 – Micro-globulin lớn hơn hoặc bằng 1mg/l.
IV. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
Mức độ tổn thương - Dấu hiệu đánh giá |
Tỷ lệ (%) |
Thời gian bảo đảm |
---|---|---|
Mức độ 1 (tương đương với thể nghi ngờ theo phân loại mức độ bệnh - Mục III). - Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ; - Protein niệu âm tính.
|
5 – 9
|
1 năm |
Mức độ 2 (tương đương với thể nhẹ theo phân loại mức độ bệnh - Mục III). 2.1.Xét nghiệm: + Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ; + Protein niệu âm tính. Lâm sàng: Viêm mũi tái phát, mất khứu giác 1 bên 2.2. Xét nghiệm như .2.1 Lâm sàng : Viêm mũi tái phát, mất khứu giác cả 2 bên 2.3. Xét nghiệm như 2.1 Lâm sàng : suy nhược cơ thể (gầy, thiếu máu nhẹ).
|
11 – 15
16 – 20
21 – 25
|
1 năm
|
Mức độ 3 (tương đương với thể nặng theo phân loại mức độ bệnh - Mục III). Xét nghiệm: + Cadimi niệu ≥ 5µg/l/24 giờ; + Protein niệu ≥ 80µg/l/24 giờ; + Có Micro-protein niệu: (Micro-albumin niệu ≥ 20mg/l/24 giờ và hoặc b2 - Globulin ≥ 1mg/l/24 giờ) Lâm sàng có rối loạn chức năng thận - sỏi tiết niệu đơn thuần.
|
|
1 năm |
Cụ thể: 3.1. Viêm thận mạn tính: - Đáp ứng với điều trị (đã điều trị nội khoa ổn định); - Tái phát thường xuyên (đã điều trị nội khoa nhưng bệnh vẫn tái phát từ 2 lần trở lên); - Có biến chứng suy thận (tính như tỷ lệ suy thận). |
21 – 25 41 – 45
|
|
3.2. Sỏi tiết niệu đơn thuần: 3.2.1. Chưa can thiệp, không có rối loạn chức năng lọc cầu thận: 3.2.1.1. Một bên. 3.2.1.2. Hai bên. 3.2.2. Chưa can thiệp, có rối loạn chức năng lọc cầu thận: 3.2.2.1. Một bên. 3.2.2.2. Hai bên. 3.2.3. Đã can thiệp lấy sỏi, kết quả tốt: 3.2.3.1. Một bên. 3.2.3.2. Hai bên. 3.2.4. Đã can thiệp lấy sỏi kết quả không tốt, có biến chứng. 3.2.4.1. Một bên. 3.2.4.2. Hai bên.
|
5 – 9 21
31 – 35 41 – 45
15 – 20 21 – 25
41 – 45 51 – 55 |
|
3.3. Suy thận 3.3.1. Giai đoạn I.
3.3.2. Giai đoạn II. 3.3.3. Giai đoạn IIIa. 3.3.4. Giai đoạn IIIb và IV (Điều trị thay thế thận suy: Chạy thận nhân tạo, lọc màng bụng, ghép thận).
|
41- 45 (tạm thời) 61 – 63 71 – 73 91
|
|
* Nếu có biểu hiện loãng xương thì được cộng từ 5 – 10 % theo phương pháp cộng lùi (chỉ tính với nam dưới 55 tuổi và nữ dưới 50 tuổi) * Có biến chứng gãy xương tính tỷ lệ xương gãy theo phương pháp cộng lùi.
|
Phụ lục 2
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH
BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO RUNG TOÀN THÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)
Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể của bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân cho người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với rung xóc tần số thấp.
- Mức độ đau thắt lưng: Rất đau (đau khó chịu vùng thắt lưng, đi lại sinh hoạt bị hạn chế, cần người khác giúp đỡ);
- Tần số đau thắt lưng: Xuất hiện nhiều hơn 5 lần/năm;
- Thời gian nghỉ việc do đau thắt lưng: Từ 15 ngày trở lên trong một năm.
e) Nghiệm pháp SchÖber (đo độ giãn cột sống thắt lưng): Dương tính khi độ giãn cột sống thắt lưng nhỏ hơn hoặc bằng 3cm.
g) Dấu hiệu Lasègue: Bệnh nhân nằm ngửa, gối duỗi thẳng, nâng chân lên khỏi mặt giường cho đến khi đau. Nghiệm pháp dương tính nếu góc tạo bởi chân và giường nhỏ hơn hoặc bằng 80o.
* Lưu ý: Cần loại trừ các hình ảnh do tổn th¬ương bẩm sinh, do chấn thương hay bệnh lý cột sống do nguyên nhân khác.
- Nội soi dạ dày: Có thể có hình ảnh viêm loét dạ dày – tá tràng;
- Chụp dạ dày: Có thể có hình ảnh sa dạ dày;
- Siêu âm ổ bụng: Loại trừ các bệnh gây đau vùng hạ sườn phải.
III. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
Mức độ tổn thương – Dấu hiệu đánh giá |
Tỷ lệ (%) |
Thời gian |
1. Đau thắt lưng
a) Rất đau (đau khó chịu vùng thắt lưng, đi lại sinh hoạt bị hạn chế, cần người khác giúp đỡ). b) Xuất hiện 5 lần trong một năm. c) Phải nghỉ việc trung bình trên 15 ngày trong một năm. d) Nghiệm pháp SchÖber (dương tính) và nhỏ hơn hoặc bằng 3cm.
|
11 – 15 |
1 năm
|
1.2. Mức độ 2 a) Đau bất động (đau không dám thay đổi tư thế, kiểu đau thần kinh toạ - lan xuống gối) hoặc đau dữ dội (nằm yên vẫn đau). b) Xuất hiện liên tục. c) Nghỉ việc trung bình trên 30 ngày trong một năm. d) Nghiệm pháp SchÖber (dương tính) và nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm.
|
16 - 20
|
1 năm |
2. Có hình ảnh tổn thương thân đốt sống thắt lưng L2: Thoái hóa, hoặc lõm thấu kính hoặc hình thang hoặc xẹp, hoặc lún thân đốt sống. (trong độ tuổi Nam < 55 tuổi; Nữ < 50 tuổi). |
21 - 25
|
1 năm
1 năm |
* Ghi chú: Loại trừ các bệnh lý, dị tật, chấn thương cột sống (theo hồ sơ quản lý sức khoẻ).
|
Phụ lục 3
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH
NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế)
Tiêu chuẩn này quy định yếu tố tiếp xúc, các tiêu chuẩn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể vì nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp cho những người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với HIV.
- Dịch sinh học, máu người nhiễm HIV dây dính lên da, niêm mạc bị tổn thương.
- Có Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo quy định hiện hành (hiện tại là Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp).
- Thời gian tiếp xúc: Từ một lần trở lên.
- Thời gian chẩn đoán muộn nhất: Sáu tháng sau lần tiếp xúc với dịch sinh học, máu người nhiễm HIV lên da, niêm mạc bị tổn thương.
Có hoặc chưa có các biểu hiện hội chứng suy giảm miễn dịch và nhiễm trùng cơ hội (Lao, viêm phổi, sốt kéo dài, rối loạn tiêu hoá...).
Có kết quả xét nghiệm HIV theo quy định hiện hành của Bộ Y tế (hiện tại là Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộ Y tế).
- Kết quả xét nghiệm HIV ngay sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp: Âm tính (-).
- Kết quả xét nghiệm HIV của người bị phơi nhiễm với HIV tại một trong các thời điểm 01 tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính (+).
III. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG VÀ PHÂN ĐOẠN MIỄN DỊCH NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
3.1. Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Giai đoạn lâm sàng 1: Không triệu chứng |
|
Giai đoạn lâm sàng 2: Triệu chứng nhẹ |
|
Giai đoạn lâm sàng 3: Triệu chứng tiến triển |
|
Giai đoạn lâm sàng 4: Triệu chứng nặng |
|
3.2. Phân loại giai đoạn miễn dịch nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Mức độ |
Số tế bào CD4/mm3 |
Bình thường hoặc suy giảm không đáng kể |
> 500 tế bào/mm3 |
Suy giảm nhẹ |
350 – 499 tế bào/mm3 |
Suy giảm tiến triển |
200 – 349 tế bào/mm3 |
Suy giảm nặng |
< 200 tế bào/mm3 |
IV. TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
Mức độ tổn thương |
Tỷ lệ (%) |
Thời gian bảo đảm |
Giai đoạn 1 (Mức độ A) T-CD4 từ 500 tế bào/mm3 trở lên
|
31 – 35 |
3 tháng
|
T-CD4 từ 350 đến dưới 499 tế bào/mm3
|
41 – 45
|
|
Giai đoạn 2 (Mức độ B) T-CD4 từ 200 đến dưới 349 tế bào/mm3 |
51 – 55
|
3 tháng |
Giai đoạn 3 (Mức độ C) T-CD4 từ 100 đến dưới 199 tế bào/mm3 |
61 - 63 |
3 tháng |
Giai đoạn 4 (Mức độ D) T-CD4 dưới 100 tế bào/mm3
|
71 - 73 |
3 tháng |
Ghi chú: Tuỳ theo giai đoạn lâm sàng, nếu có biến chứng gây tổn thương cơ quan, bộ phận nào thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng (Áp dụng theo Bảng tỷ lệ tổn hại cơ thể do bệnh, tật hiện hành) |