Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 88/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 88/QĐ-QLD
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 88/QĐ-QLD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 29/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 88/QĐ-QLD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 88/QĐ-QLD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ công văn số 1157/SYT-NVD ngày 10/12/2010 của Sở Y tế Hà Tĩnh, công văn số 456/SYT ngày 28/02/2011 của Sở Y tế Cần Thơ, công văn số 1971/SYT-QLD ngày 17/12/2010 của Sở Y tế Bình Dương, công văn số 119/SYT-QLD ngày 8/3/2011 của Sở Y tế Sóc Trăng về việc đề nghị cấp số đăng ký cho các thuốc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công bố 24 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Công ty đăng ký và sản xuất: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh
167 Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
TT | Tên thuốc, hàm lượng | Quy cách đóng gói | Tiêu chuẩn | Tuổi thọ (tháng) | Số đăng ký |
1 | Nước Oxy già 3% (Hydrogen peroxyd 30%) | Hộp 20 lọ x 20ml dung dịch dùng ngoài | DĐVN4 | 36 | VS-4775-11 |
2 | Dung dịch dùng ngoài ASA (Acid acetyl salicylic 10g, Natri salicylat 8,8g) | Hộp 1 lọ 12ml dung dịch dùng ngoài | DĐVN4 | 36 | VS-4776-11 |
3 | Dung dịch DEP (Diethyl phtalat 70g) | Hộp 1 lọ 12ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4777-11 |
4 | Mỡ DEP (Diethyl phtalat 40g/100gam mỡ) | Hộp 1 lọ 8 gam mỡ bôi da | TCCS | 36 | VS-4778-11 |
5 | Cồn BSI (Acid benzoic 5g, Acid salicylic 5g, Iod 2,5g) | Hộp 1 lọ 12ml dung dịch dùng ngoài | DĐVN4 | 36 | VS-4779-11 |
6 | Cồn thuốc chữa hắc lào lang ben (Acid benzoic 7,5g, Acid salicylic 7,5g, Iod 0,75g) | Hộp 1 lọ 7ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4780-11 |
2. Công ty đăng ký và sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam
300C Nguyễn Thông, P. An Thới, Q.Bình Thủy, TP.Cần Thơ
7 | Dung dịch Xanh Methylen 1% (Xanh Methylen) | Chai nhựa 18ml, 20ml, 30ml, 60 ml, 90ml, 500ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4781-11 |
8 | Cồn BSI (Acid Benzoic, acid Salicylic, Iod) | Chai nhựa 18ml, 20ml, 30ml, 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4782-11 |
9 | Cồn Iod 5% (Iod, Kali iodid) | Chai nhựa 18ml, 20ml, 30ml, 60 ml, 100ml, 500ml, dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4783-11 |
10 | Thuốc rửa phụ khoa Povidon 10% (Povidon iodine, Dinatri hydrophosphat, acid Citric monohydrat) | Chai nhựa 18ml, 20ml, 30ml, 60 ml, 90ml, 500ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4784-11 |
11 | Cồn 700(Ethanol) | Chai nhựa 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4785-11 |
12 | Cồn 900(không màu) (Ethanol) | Chai nhựa 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4786-11 |
13 | Cồn 900(màu xanh) (Ethanol) | Chai nhựa 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4787-11 |
3. Công ty đăng ký và sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Sài Gòn - Sagopha
Số 27, đường số 6, KCN. Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương
14 | Nước Oxy già loãng (Nước Oxy già 10 TT) | Chai 60 ml dung dịch dùng ngoài | DĐVN4 | 18 | VS-4788-11 |
15 | Thuốc đỏ 1% (Mercurocrom 0,15g) | Chai 15 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4789-11 |
16 | Thuốc tím 1g (Kali permanganat 1g) | Bịch 10 gói x 1g, hộp 1000 gói x 1g bột dùng ngoài. | TCCS | 24 | VS-4790-11 |
17 | Cồn 900(màu xanh) (Ethanol) | Thùng 80 chai x 60ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4791-11 |
18 | Cồn 900(không màu) (Ethanol) | Thùng 80 chai x 60ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4792-11 |
19 | Cồn 700(không màu) (Ethanol) | Thùng 80 chai x 60ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4793-11 |
20 | Cồn 700(Màu xanh) (Ethanol) | Thùng 80 chai x 60ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 24 | VS-4794-11 |
4. Công ty đăng ký và sản xuất: Công ty cổ phần Dược S.Pharm
Lô G, KCN.An Nghiệp, xã An Hiệp, Châu Thành, Sóc Trăng
21 | Dung dịch Thuốc đỏ 1% (Mercurocrom) Đăng ký lại | Chai 30 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4795-11 |
22 | Cồn 700(Ethanol) Đăng ký lại | Chai 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4796-11 |
23 | Cồn 900(Ethanol) Đăng ký lại | Chai 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4797-11 |
24 | Dung dịch Oxy già 10 thể tích | Chai 60 ml dung dịch dùng ngoài | TCCS | 36 | VS-4798-11 |
Điều 2.Đơn vị có thuốc được lưu hành phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế liên quan đến sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |