Quyết định 843/QĐ-BYT 2025 danh mục đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ tuyển chọn thực hiện từ năm 2026

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 843/QĐ-BYT

Quyết định 843/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 thuộc 5 Chương trình Khoa học công nghệ lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ, phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin và chế phẩm sinh học”
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:843/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tri Thức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Y tế đặt hàng 05 đề tài KHCN năm 2026 trong nghiên cứu và dự phòng bệnh tật ở người

Ngày 12/03/2025, Bộ Y tế ban hành Quyết định 843/QĐ-BYT về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 thuộc 5 Chương trình Khoa học công nghệ lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ, phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin và chế phẩm sinh học”. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Đặt hàng 05 đề tài khoa học và công nghệ thuộc 5 Chương trình Khoa học công nghệ lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ, phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin và chế phẩm sinh học” như sau:

  • Xây dựng mô hình can thiệp liên ngành (ONE Health) phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn theo vùng sinh thái ở Việt Nam giai đoạn 2026-2028;
  • Đánh giá thực trạng và các yếu tố liên quan đến lây truyền ký sinh trùng sốt rét ở nhóm dân di biển động trong nước và nhóm người từ vùng sốt rét lưu hành vào Việt Nam và đánh giá mô hình can thiệp phòng chống, loại trừ sốt rét ở Việt Nam năm 2026-2028;
  • Xác định đặc điểm dịch tễ học và vi sinh các chủng phế cầu và khuyến cáo sử dụng vắc xin phòng phế cầu tại Việt Nam;
  • Xây dựng mô hình can thiệp suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi tại cộng đồng;
  • Xác định nhu cầu năng lượng, như cầu protein và canxi nhằm khuyến khích cho người Việt Nam.

2. Yêu cầu đối với kết quả đề tài Xác định nhu cầu năng lượng, như cầu protein và canxi nhằm khuyến khích cho người Việt Nam:

  • Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu năng lượng ở cả nam và nữ cho trẻ em Việt Nam theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi), người trưởng thành (30-49 tuổi, 50-64 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên;
  • Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu protein ở cả nam và nữ cho trẻ em Việt Nam theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên;
  • Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu canxi cho trẻ em theo theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên;
  • Đào tạo 02 thạc sĩ.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 843/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 843/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 843/QĐ-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 843_QD-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
__________

Số: 843/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 thuộc 5 Chương trình KHCN
Lĩnh vực Nghiên cửu phát triển,
ng dụng các kỹ thuật, công nghệ,
phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin
và chế phẩm sinh học

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 3548/QĐ-BYT ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt các Chương trình Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến 2030;

Xét kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2026 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2026-2030 lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ, phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin và chế phẩm sinh học được thành lập tại Quyết định số 539/QĐ-BYT ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưỏng Bộ Y tế;

Theo đ nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng 05 (Năm) đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ, phương pháp tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người; phát triển vắc xin và chế phẩm sinh học để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến năm 2030 tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/cáo);

- Các Đ/c Thứ trưởng;

- Lưu: VT, K2ĐT (02).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Tri Thức

 

 

BỘ Y TẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ

Đ TUYN CHỌN THỰC HIỆN T NĂM 2026 THUỘC 5 CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU PHÁT TRI
N, ỨNG DỤNG CÁC KỸ THUẬT, CÔNG NGH, PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIN
TRONG DỰ PHÒNG BỆNH, TẬT Ở NGƯỜI; PHÁT TRI
N VẮC XIN VÀ CH PHM SINH HỌC

(Kèm theo Quyết định số: 843/QĐ-BYT ngày 12/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

___________________

 

TT

Tên đề tài

Định hướng mục tiêu

Yêu cầu đối với kết quả

Phương thức tổ chức thực hiện

Ghi chú

1

Xây dựng mô hình can thiệp liên ngành (One Health) phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn theo vùng sinh thái ở Việt Nam giai đoạn 2026-2028.

1. Đánh giá thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm ấu trùng giun đũa chó mèo, sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các vùng sinh thái ở Việt Nam giai đoạn 2026-2028.

2. Xây dựng mô hình can thiệp liên ngành (One Health) phòng chống bệnh giun đũa chó mèo, sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các vùng sinh thái ở Việt Nam.

- Xác định được tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun đũa chó mèo, sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn trên người tại các vùng sinh thái ở Việt Nam.

- Báo cáo xác định loài sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn thu thập trên người và động vật qua kỹ thuật định loài bằng hình thái học và sinh học phân tử.

- Xây dựng được bản đồ dịch tễ bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các điểm nghiên cứu.

- Xác định các yếu tố liên quan bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các vùng sinh thái.

- Xây dựng được mô hình can thiệp liên ngành phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các vùng sinh thái.

- Báo cáo hiệu quả và đề xuất mô hình can thiệp liên ngành phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại vùng dịch tễ.

- 03 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong đó 01 bài báo tiếng Anh và 02 bài báo tiếng Việt;

- Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ hoặc đào tạo 01 thạc sỹ.

Tuyển chọn

 

2

Đánh giá thực trạng và các yếu tố liên quan đến lây truyền ký sinh trùng sốt rét ở nhóm dân di biến động trong nước và nhóm người từ vùng sốt rét lưu hành vào Việt Nam và đánh giá mô hình can thiệp phòng chống, loại trừ sốt rét ở Việt Nam năm 2026- 2028.

1. Đánh giá thực trạng, các yếu tố liên quan đến lây truyền ký sinh trùng sốt rét và mô hình can thiệp ở nhóm dân di biến động trong nước năm 2026-2028.

2. Đánh giá tình hình sốt rét, nguy cơ lây truyền và mô hình can thiệp bệnh sốt rét ở nhóm người từ vùng sốt rét lưu hành vào Việt Nam năm 2026-2028.

- Báo cáo thực trạng và các yếu tố liên quan đến lây truyền ký sinh trùng sốt rét ở nhóm dân di biến động trong nước.

- Báo cáo đánh giá hiệu quả mô hình điều trị mở rộng cho nhóm dân di biến động trong nước.

- Báo cáo tình hình sốt rét, nguy cơ lây truyền ở nhóm người từ vùng sốt rét lưu hành vào Việt Nam năm 2026-2028.

- Báo cáo hiệu quả mô hình can thiệp: xét nghiệm sàng lọc, điều trị, quản lý trường họp bệnh và truyền thông cho nhóm người từ vùng sốt rét lưu hành vào Việt Nam năm 2026 - 2028

- 02 báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước

- Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ hoặc đào tạo 01 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

3

Xác định đặc điểm dịch tễ học và vi sinh các chủng phế cầu và khuyến cáo sử dụng vắc xin phòng phế cầu tại Việt Nam.

1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học, xác định yếu tố nguy cơ cùa các chủng phế cầu tại Việt Nam.

2. Phân tích đặc điểm vi sinh của chủng phế cầu bao gồm kiểu huyết thanh, gen độc lực, sự đa dạng di truyền.

3. Xác định mức độ kháng kháng sinh của các chủng phế cầu dựa trên phân tích kiểu hình và các gen kháng kháng sinh.

- Báo cáo tổng hợp đặc điểm dịch tễ học các chủng phế cầu liên quan đến độ tuổi, vùng địa lý, tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong, mô hình bệnh tật và các yếu tố nguy cơ.

- Báo cáo sự phân bố các kiểu huyết thanh lưu hành của các chủng phế càu tại Việt Nam theo khu vực, theo độ tuổi, mức độ gây bệnh

- Báo cáo trình tự bộ gen của các chủng phế cầu gây bệnh tại Việt Nam, sự đa dạng di truyền của các chủng phế cầu, so sánh, phân tích sự khác biệt so với chủng trên thế giới và đăng ký trên ngân hàng gen của thế giới.

- Báo cáo tỷ lệ kháng kháng sinh của phế cầu tại Việt Nam dựa trên kiểu hình và kiểu gen.

- 02 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế.

- Đ xuất việc sử dụng vắc xin phù hợp với sự phân bố, lưu hành, vai trò của các typ huyết thanh phế cầu tại Việt Nam cho chương trình tiêm chủng ngắn hạn và dài hạn.

- Hỗ trợ đào tạo 01-02 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

4

Xây dựng mô hình can thiệp suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi tại cộng đồng

1. Mô tả thực trạng suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi giai đoạn 2026-2027.

2. Phân tích các yếu tố liên quan đến suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi.

3. Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi tại cộng đồng.

- Báo cáo thực trạng suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi.

- Báo cáo phân tích một số yếu tố có thể thay đổi liên quan chính đến suy giảm nhận thức ở người Việt Nam cao tuổi.

- Báo cáo đánh giá hiệu quả liệu pháp kích hoạt hành vi được thực hiện bởi nhân viên y tế xã/phường đã được đào tạo, dưới sự giám sát của bác sĩ tại cơ sở.

- Xây dựng được mô hình can thiệp cải thiện sức khỏe tâm thần và chất lượng cuộc sống của người cao tuổi suy giảm nhận thức có sự phối hợp trạm Y tế xã/phường và Hội người cao tuổi địa phương.

- Bộ tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật về việc thực hiện kích hoạt hành vi trên người cao tuổi có suy giảm nhận thức tại cộng đồng.

- 01 báo cáo khoa học tại hội nghị trong nước và quốc tế

- 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế

- Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ hoặc đào tạo 02 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

5

Xác định nhu cầu năng lượng, nhu cầu protein và canxi nhằm khuyến nghị cho người Việt Nam

1. Xác định nhu cầu năng lượng khuyến nghị cho trẻ em, người trưởng thành và người cao tuổi.

2. Xác định nhu cầu protein khuyến nghị cho trẻ em và người cao tuổi bằng phương pháp cân bằng chuyển hóa

3. Xác định nhu cầu canxi cho trẻ em và người cao tuổi bằng phương pháp cân bng chuyển hóa.

- Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu năng lượng ở cả nam và nữ cho trẻ em Việt Nam theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi), người trưởng thành (30- 49 tuổi, 50- 64 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên.

- Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu protein ở cả nam và nữ cho trẻ em theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên.

- Bằng chứng khoa học để khuyến nghị về nhu cầu canxi cho trẻ em theo 3 nhóm tuổi (6-7 tuổi, 8-9 tuổi, 10-11 tuổi) và người từ 65 tuổi trở lên.

- Đào tạo 02 thạc sĩ.

Tuyn chọn

 

Tổng số: 05 Đề tài

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi