Quyết định 772/QĐ-BYT 2025 danh mục đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ tuyển chọn thực hiện từ năm 2026
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 772/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 772/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tri Thức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 772/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 thuộc Chương trình “Ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong nghiên cứu, phát triển dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền, sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ dược liệu nhằm phục vụ
phát triển công nghiệp dược giai đoạn đến năm 2030”
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3548/QĐ-BYT ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt các Chương trình Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến 2030;
Xét kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được thành lập tại Quyết định số 210/QĐ-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với Chương trình “Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong nghiên cứu, phát triển dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ dược liệu nhằm phục vụ phát triển công nghiệp dược giai đoạn đến năm 2030 ”, họp ngày 11 tháng 02 năm 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng 07 (Bảy) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế thuộc Chương trình “Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong nghiên cứu, phát triển dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ dược liệu nhằm phục vụ phát triển công nghiệp dược giai đoạn đến năm 2030” để tuyển chọn thực hiện từ năm 2026 trong 05 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến năm 2030 tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ
ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2026 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH “ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU, THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN, SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC
KHỎE TỪ DƯỢC LIỆU NHẰM PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP DƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số: 772/QĐ-BYT ngày 05/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________________________________
TT | Tên đề tài/dự án | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | Nghiên cứu bào chế nhũ tương ứng dụng trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính từ một số tinh dầu của Việt Nam. | - Sàng lọc, lựa chọn thành phần công thức và quy trình bào chế gel/kem nhũ tương ứng dụng trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính từ một số tinh dầu của Việt Nam. - Đánh giá an toàn và hiệu quả của sản phẩm bào chế trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính trên mô hình động vật thực nghiệm. - Đánh giá an toàn và sơ bộ đánh giá hiệu quả của sản phẩm bào chế trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính trên pha 1 theo Thông tư 29/2018/TT-BYT. | - 1.000 lọ nhũ tương ứng dụng trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính từ một số tinh dầu của Việt Nam. Mỗi lọ có trọng lượng 20 gam. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng Dược điển Việt Nam V. - Báo cáo kết quả khảo sát lựa chọn thành phần, các tinh dầu và tỉ lệ phối hợp, xác định công thức tiềm năng. - 01 công thức và quy trình bào chế dạng gel/kem nhũ tương, ổn định, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cơ sở, có tuổi thọ phù hợp. - Dữ liệu thực nghiệm đánh giá an toàn và hiệu quả tác dụng trên mô hình động vật thực nghiệm đối với bệnh viêm da cơ địa và loét da mạn tính của chế phẩm - Báo cáo đánh giá an toàn và sơ bộ đánh giá hiệu quả của sản phẩm bào chế trong điều trị viêm da cơ địa và loét da mạn tính trên pha 1 theo Thông tư 29/2018/TT-BYT. - 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành Việt Nam, thuộc danh mục tính điểm PGS, GS ngành Dược học hoặc Y học cổ truyền. - 01 bài báo đăng khoa học trên tạp chí chuyên ngành Quốc tế thuộc danh mục ISI/Scopus. - Tham gia đào tạo 01 Thạc sĩ hoặc Nghiên cứu sinh. | Tuyển chọn | Đề tài |
2 | Nghiên cứu xây dựng hệ thống dữ liệu toàn diện về dược liệu và bài thuốc cổ truyền làm nền tảng phát triển dữ liệu điện tử (Big data). | - Hệ thống và thu thập được toàn bộ dữ liệu hiện có về dược liệu và bài thuốc cổ truyền với các thông tin về sinh học (đặc điểm nhận biết, phân bố, sinh trưởng, phát triển...); nông học (quy trình nhân giống, quy trình trồng, khai thác, sơ chế/chế biến/chiết xuất), thành phần hóa học; tác dụng sinh học; hoạt chất; yêu cầu chất lượng; nghiên cứu phát triển sản phẩm,... - Nghiên cứu bổ sung được một số dữ liệu cơ bản còn thiếu của các đối tượng nghiên cứu. - Cập nhật được một phần dữ liệu phù hợp lên phần mềm “Cơ sở dữ liệu nguồn gen sinh vật quốc gia” hoặc phần mềm chuyên ngành phù hợp để khai thác và sử dụng. - Đề xuất được giải pháp, cơ chế vận hành, khai thác, và sử dụng hệ thống dữ liệu có được để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe và phát triển kinh tế xã hội. | - Hệ thống dữ liệu khoa học được thu thập và tổng hợp từ các nguồn dữ liệu tin cậy, chính thống, đảm bảo chất lượng, được phép sử dụng hoặc hợp tác sử dụng, gồm: + Dữ liệu của 5.117 loài cây thuốc và, 408 loài động vật làm thuốc, 75 khoáng vật với các thông tin cơ bản. + Dự liệu về kết quả điều tra nguồn tài nguyên dược liệu của 63 tỉnh thành phố; + Dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực dược liệu; + Dữ liệu của 500 bài thuốc cổ truyền theo tính, vị, quy kinh, công năng, chủ trị. + Dữ liệu về đặc điểm nông sinh học và vùng trồng của 200 loài cây thuốc có giá trị kinh tế và có nhu cầu thị trường; + Dữ liệu về thành phần hóa học, tác dụng sinh học, hoạt chất, bào chế, chế biến của 200 loài cây thuốc có giá trị kinh tế và có nhu cầu thị trường ; + Dữ liệu về nhu cầu nguồn nguyên liệu; chất lượng dược liệu/sản phẩm; sản phẩm đang lưu hành trên thị trường; vùng trồng dược liệu (quy mô, diện tích, chất lượng); giá cả; các đơn vị trồng, đơn vị kinh doanh.. .của 200 loài cây thuốc có giá trị kinh tế và có nhu cầu thị trường; + Dữ liệu đồng bộ về hình thái và DNA barcode của 20 nhóm dược liệu có giá trị kinh tế dễ nhầm lẫn (tổng hợp 12 nhóm và nghiên cứu mới 8 nhóm) + Dữ liệu về các tiêu bản và mẫu vật tại Bảo tàng dược liệu. - Cập nhật dữ liệu của 5.117 loài cây thuốc và nấm; 408 loài động vật, 75 khoáng vật và dữ liệu chi tiết của 200 loài cây thuốc có giá trị kinh tế lên phần mềm Cơ sở dữ liệu nguồn gen sinh vật quốc gia hoặc phần mềm chuyên ngành phù hợp để khai thác và sử dụng. - Đề xuất giải pháp, cơ chế vận hành, khai thác, và sử dụng hệ thống dữ liệu có được để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe và phát triển kinh tế xã hội. - 02 bài báo. - Tham gia đào tạo 01 Thạc sỹ | Tuyển chọn | Đề tài |
3 | Nghiên cứu phát triển thuốc hỗ trợ điều trị ung thư vú từ cao định lượng dược liệu Bảy lá một hoa, Bát giác liên và Tiêu lốt | - Xây dựng được quy trình chiết xuất và bào chế cao định lượng của Bảy lá một hoa (Paris Rhizoma), Bát giác liên (Dysosma tonkinense Rhizoma), quả Tiêu lốt (Fructus Piperis longi). - Xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén bao phim chứa hỗn hợp 3 cao định lượng ở quy mô 10.000 viên/mẻ. - Đánh giá tác dụng kháng ung thư vú in vitro, in vivo và độ an toàn (độc tính cấp, độc tính bán trường diễn) của viên nén bao phim. | - Quy trình chiết xuất và bào chế cao định lượng ≥ 8 % (định lượng bằng phương pháp HPLC) tổng 2 hợp chất paris saponin H và gracillin từ thân rễ Bảy lá một hoa quy mô 20 kg/mẻ - Quy trình chiết xuất và bào chế cao định lượng ≥ 25% tổng hàm lượng piperin và guineesin từ quả Tiêu lốt quy mô 20 kg/mẻ. - Quy trình chiết xuất và bào chế cao định lượng ≥ 50% podophyllotoxin từ thân rễ Bát giác liên quy mô 20 kg/mẻ. - Công thức và quy trình bào chế thành phẩm dạng viên nén bao phim chứa hỗn hợp 3 cao định lượng ở quy mô 10.000 viên/mẻ. - Tiêu chuẩn cơ sở của dược liệu Bát giác liên. - Tiêu chuẩn cơ sở của cao định lượng chiết xuất từ Bảy lá một hoa, Tiêu lốt, Bát giác liên. - Tiêu chuẩn cơ sở viên nén bao phim. - Hồ sơ nghiên cứu độ ổn định của cao dược liệu và thành phẩm. - Hồ sơ nghiên cứu tiền lâm sàng của thành phẩm: các báo cáo đánh giá tác dụng kháng ung thư vú in vitro, in vivo và độ an toàn (độc tính cấp và bán trường diễn). - 5 kg cao định lượng của Bảy lá một hoa; 5 kg cao định lượng của Tiêu lốt; 1 kg cao định lượng của Bát giác liên (bao gồm cả cao dùng để triển khai các nghiên cứu có liên quan và bào chế thành phẩm) đạt tiêu chuẩn cơ sở. - 30.000 viên nén bao phim (bao gồm cả thành phẩm dùng để triển khai các nghiên cứu có liên quan). - 01 bài báo quốc tế. - 01 bài báo trong nước trên tạp chí chuyên ngành phù hợp. - Tham gia đào tạo 01 nghiên cứu sinh và 01 thạc sỹ. - Đăng ký 01 giải pháp hữu ích hoặc sáng chế được chấp nhận đơn. | Tuyển chọn | Đề tài |
4 | Sản xuất thử nghiệm giống và dược liệu từ nguồn gen Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.) | - Xây dựng được quy trình kỹ thuật sản xuất giống Hy thiêm. - Xây dựng được mô hình sản xuất giống Hy thiêm với quy mô 1 ha. - Xây dựng được quy trình kỹ thuật sản xuất dược liệu Hy thiêm. - Xây dựng được mô hình sản xuất dược liệu Hy thiêm với quy mô 10 ha kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận vùng trồng theo GACP - WHO được Bộ Y tế tiếp nhận, có sự tham gia phối hợp của doanh nghiệp. | - Quy trình kỹ thuật sản xuất giống Hy thiêm đảm bảo duy trì được chất lượng giống. - Quy trình kỹ thuật sản xuất dược liệu Hy thiêm. - Mô hình sản xuất hạt giống Hy thiêm với quy mô 1 ha. - Mô hình sản xuất dược liệu Hy thiêm theo GACP với quy mô 10ha, có sự tham gia phối hợp của doanh nghiệp. - TCCS hạt giống và cây giống Hy thiêm. - TCCS của dược liệu Hy thiêm sản xuất theo mô hình đã xây dựng. - 100 kg hạt giống và 1.000 cây giống Hy thiêm đạt TCCS. - 20 tấn dược liệu Hy thiêm đạt TCCS - 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. - Tham gia đào tạo 01 Thạc sĩ đúng chuyên ngành. | Tuyển chọn | Dự án SXTN |
5 | Chiết xuất, phân lập và thiết lập chất chuẩn từ dược liệu dùng làm chất chuẩn đánh giá chất lượng dược liệu và chế phẩm từ dược liệu. | - Phân lập được 15 chất tinh khiết hội đủ tiêu chí sử dụng làm chất chuẩn từ các dược liệu quan trọng, có tần suất sử dụng cao trong nước, chưa có chất chuẩn hay chất chuẩn không có sẵn trong nước chuẩn phục vụ cho việc đánh giá chất lượng của dược liệu, chế phẩm từ dược liệu sản xuất và sử dụng trong nước. - Thiết lập hồ sơ chất chuẩn có 15 chất phân lập được để có thể được công nhận và áp dụng vào thực tế. | - 15 chất chuẩn có độ tinh khiết ≥ 95% với khối lượng 1.000 mg cho mỗi chất được đóng gói thích hợp cho áp dụng thực tế. - 15 quy trình chiết xuất, phân lập và tinh chế các chất từ các dược liệu, có thể áp dụng được trên thực tế. - 15 bộ dữ liệu dùng để định danh các chất phân lập được, theo quy định. - 15 bộ hồ sơ thiết lập các chất chuẩn, theo quy định, của các chất đã phân lập, gồm quy trình kỹ thuật và kết quả thiết lập chất chuẩn. - 15 bộ hồ sơ báo cáo đánh giá độ ổn định của 15 chất chuẩn đã đóng gói thực tế. - 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành uy tín. - Tham gia đào tạo 2 học viên cao học. | Tuyển chọn | Đề tài |
6 | Sản xuất thử nghiệm diosmin, hesperidin, bào chế viên nén chứa nano diosmin và hesperidin, xây dựng hồ sơ tiền lâm sàng thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch mãn tính. | - Hoàn thiện được quy trình chiết xuất hesperidin từ vỏ cam, quýt, chanh và ứng dụng sản xuất ở quy mô 20 kg hesperidin/mẻ. - Hoàn thiện quy trình bán tổng hợp diosmin từ hesperidin đã chiết xuất và ứng dụng để tổng hợp 50 kg diosmin đạt độ tinh khiết > 92%. - Xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén nano diosmin và hesperidin ở quy mô 10.000 viên/mẻ. - Xây dựng được bộ hồ sơ tiền lâm sàng thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch mãn tính từ sản phẩm nano diosmin và hesperidin. | - Quy trình chiết xuất hesperidin đạt độ tinh khiết > 90% từ vỏ cam, quýt, chanh. - Báo cáo kết quả ứng dụng quy trình chiết xuất hesperidin từ vỏ cam, quýt, chanh ở quy mô 20 kg hesperidin/mẻ. - Quy trình bán tổng hợp diosmin đạt độ tinh khiết > 92% từ hesperidin đã chiết xuất. - Báo cáo kết quả ứng dụng quy trình bán tổng hợp diosmin từ hesperidin đã chiết xuất ở quy mô 10 kg diosmin/mẻ. - Tiêu chuẩn cơ sở hesperidin đạt yêu cầu của nguyên liệu làm thuốc. - Tiêu chuẩn cơ sở của diosmin đạt yêu cầu của nguyên liệu làm thuốc. - Báo cáo độ ổn định của hesperidin, diosmin. - Báo cáo độ an toàn của hesperidin và diosmin - Công thức và quy trình bào chế nano diosmin và hesperidin ở quy mô 5 kg/mẻ - Tiêu chuẩn cơ sở của nano diosmin và hesperidin. - Công thức và quy trình bào chế viên nén chứa nano diosmin và hesperidin ở quy mô 10.000 viên/mẻ. - Tiêu chuẩn cơ sở của viên nén chứa nano diosmin và hesperidin. - Báo cáo kết quả theo dõi độ ổn định và thời gian bảo quản của hỗn hợp nano diosmin và hesperidin. - Báo cáo kết quả về độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của hỗn hợp nano diosmin và hesperidin. - Báo cáo độ ổn định của viên nén chứa nano hesperidin và diosmin. - Báo cáo đánh giá độ an toàn của viên nén chứa nano hesperidin và diosmin. - Báo cáo tác dụng điều trị suy giãn tĩnh mạch mãn tính của viên nén chứa nano hesperidin và diosmin trên động vật thực nghiệm. - Báo cáo dược động học của viên nén chứa nano hesperidin và diosmin. - 100 kg hesperidin có độ tinh khiết > 90% - 50 kg diosmin có độ tinh khiết > 92% - 20 kg nano diosmin và hesperidin - 50.000 viên nang cứng chứa nano diosmin và hesperidin. - 03 bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành. - 01 giải pháp hữu ích hoặc phát minh sáng chế - Tham gia đào tạo 01 thạc sĩ. | Tuyển chọn | Dự án SXTN |
7 | Ứng dụng công nghệ tiên tiến để nghiên cứu hiện đại hóa bài thuốc nam “Lộc sâm - NK” và đánh giá tác dụng dược lý của chế phẩm. | - Ứng dụng được công nghệ tiên tiến để hiện đại hóa của bài thuốc “Lộc sâm - NK” dưới dạng bào chế phù hợp. - Đánh giá được độc tính cấp, độc tính bán trường diễn, tác dụng điều biến miễn dịch, tăng cường thể lực của chế phẩm trên động vật thực nghiệm. | - Quy trình chiết xuất cao “Lộc sâm - NK ” - Công thức và quy trình bào chế chế phẩm “Lộc sâm - NK . - TCCS cao bán thành phẩm. - TCCS chế phẩm. - Báo cáo kết quả nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm. - Báo cáo kết quả nghiên cứu độc tính cấp, độc tính bán trường diễn của chế phẩm “Lộc sâm - NK”. - Báo cáo tác dụng điều biến miễn dịch, chống oxy hóa của chế phẩm “Lộc sâm - NK”. - Báo cáo tác dụng chống ung thư của chế phẩm “Lộc Sâm - NK”. - Báo cáo tác dụng tăng cường thể lực của chế phẩm “Lộc sâm - NK”. - 03 kg cao bán thành phẩm. - 1.000 đơn vị chế phẩm “Lộc sâm - NK”. - 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành Việt Nam - 01 bài báo đăng khoa học trên tạp chí chuyên ngành Quốc tế - Tham gia đào tạo: 01 Nghiên cứu sinh (dược học, Y học cổ truyền) | Tuyển chọn | Đề tài |
Tổng số: 07 Nhiệm vụ (05 đề tài + 02 Dự án SXTN)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây