Quyết định 4899/QĐ-BYT 2020 Quy chế tiếp nhận, xử lý Hệ thống Quản lý và điều hành văn bản điện tử
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4899/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4899/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4899/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 4899/QĐ-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý sử dụng, khai thác Hệ thống Quản lý và điều hành văn bản điện tử Bộ Y tế
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 12 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các đơn vị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VĂN BẢN ĐIỆN TỬ TẠI BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4899/QĐ-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong quy chế này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Khi kết thúc phiên làm việc, cá nhân thoát khỏi Hệ thống và đóng trình duyệt để đảm bảo an toàn dữ liệu.
Đồng thời cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, công nghệ thông tin, viễn thông, văn thư, lưu trữ.
Tên + chữ cái đầu của họ và tên đệm + “.” + chữ viết tắt của đơn vị
Ví dụ: Nguyễn Văn An thuộc Vụ Tổ chức cán bộ => tài khoản: Annv.tccb
- Văn thư: SYT_tên tỉnh/thành phố_VT
- Lãnh đạo: SYT_tên tỉnh/thành phố_LD
Ví dụ: Sở Y tế Hà Nội => Tài khoản: SYT_hanoi_LD và SYT_hanoi_VT
- Văn thư: Tên viết tắt chữ cái đầu của tên đơn vị.VT
- Lãnh đạo: Tên viết tắt chữ cái đầu của tên đơn vị.LD
Ví dụ: Bệnh viện Bạch Mai => Tài khoản: BVBM.VT và BVBM.LD
- Đối với những văn bản mang tính chất hỏa tốc, thượng khẩn, khẩn thực hiện xử lý theo đường giấy thông thường và phải cập nhật, bổ sung trên Hệ thống ngay sau khi Hệ thống hoạt động trở lại.
- Nếu sự cố xảy ra lớn hơn một (01) ngày, thực hiện xử lý tất cả văn bản theo đường giấy thông thường và phải cập nhật, bổ sung trên Hệ thống ngay trong ngày làm việc đầu tiên Hệ thống đã được khắc phục sự cố.
QUY ĐỊNH VỀ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Định dạng văn bản điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Cụ thể:
- Vị trí: tại vị trí ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản trên văn bản giấy.
- Hình ảnh: chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng (.png).
- Vị trí: trùm lên khoảng 1/3 chữ ký của người có thẩm quyền về phía bên trái.
- Hình ảnh: dấu của đơn vị ban hành văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng .png.
- Thông tin: Tên đơn vị, thời gian ký (ngày, tháng, năm; giờ, phút, giấy; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO 8601).
- Đã đến: Văn bản điện tử của Bên gửi đã được tiếp nhận tại Hệ thống của Bên nhận.
- Đã tiếp nhận: Văn thư của Bên nhận đã thực hiện các thao tác tiếp nhận văn bản (vào sổ văn bản điện tử).
- Đã chuyển xử lý: Văn thư của Bên nhận đã luân chuyển xử lý văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản điện tử của đơn vị.
- Đang xử lý: Văn bản điện tử đang được cán bộ của đơn vị tiếp nhận xử lý.
- Đã hoàn thành: Văn bản điện tử đã có kết quả xử lý, có tờ trình điện tử được Phê duyệt hoặc có văn bản đi điện tử được phát hành trên hệ thống
- Nhận để biết: văn bản điện tử được cá nhân chủ trì xử lý văn bản xác định “kết thúc” tiến trình xử lý văn bản bằng cách nhấn nút "nhận để biết".
- Từ chối nhận (Trả lại): Bên nhận từ chối nhận hoặc trả lại văn bản cho Bên gửi trên hệ thống.
- Thu hồi: Là tình trạng Bên gửi thực hiện nghiệp vụ Thu hồi văn bản sau khi đã gửi văn bản điện tử cho Bên nhận.
- Văn bản gửi đến là văn bản giấy và có phụ lục đính kèm trên 30 trang, văn thư chỉ số hóa và cập nhật lên Hệ thống phần nội dung văn bản có chữ ký và đóng dấu của người có thẩm quyền, phần phụ lục đính kèm sẽ được trình xử lý song song bản giấy và bản điện tử. Văn thư chịu trách nhiệm sao chép gửi các đơn vị phối hợp xử lý công văn này.
- Văn bản mang tính chất cá nhân, các văn bản liên quan đến tài chính kế toán, hồ sơ trình khen thưởng, hồ sơ thẩm định, … phải sử dụng văn bản giấy dấu đỏ, các đơn vị sẽ gửi/nhận song song cả trên đường điện tử (Hệ thống) và đường văn thư theo hình thức thông thường.
- Hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ có tài liệu kèm theo trên 30 trang mà không thể số hóa, chuyên viên khi lập phiếu trình ghi rõ tài liệu kèm theo bằng bản giấy. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt phiếu trình điện tử, chuyên viên thực hiện in phiếu trình và gửi tài liệu kèm theo tại văn thư Bộ. Văn thư Bộ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Bộ phần tài liệu kèm theo, Lãnh đạo Bộ thực hiện phê duyệt phiếu trình trên Hệ thống.
- Đơn vị soạn thảo cung cấp thêm văn bản giấy có dấu đỏ cho đơn vị nhận văn bản trong trường hợp có yêu cầu của đơn vị thuộc thành phần nơi nhận trên văn bản.
QUY TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, CẬP NHẬT, XỬ LÝ VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
STT |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN |
||||||
Hình thức nhận văn bản |
Hình thức xử lý |
Hình thức lưu trữ |
Văn thư Bộ |
Lãnh đạo Bộ |
Văn thư đơn vị |
Lãnh đạo đơn vị |
Chuyên viên |
|
1 |
Từ các đơn vị ngoài cơ quan Bộ Y tế |
|||||||
1.1 |
Đến Bộ Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đối với Văn phòng Chính phủ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh/thành phố: Nhận văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản Quốc gia/văn bản giấy B. Đối với 63 Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc: Nhận văn bản điện tử C. Đối với các đơn vị khác: Nhận văn bản điện tử/văn bản giấy |
Chỉ xử lý văn bản điện tử trên Hệ thống; văn bản giấy được trả về đơn vị xử lý chính |
Lưu bản chính văn bản giấy (nếu có) tại đơn vị xử lý chính |
1. Số hóa, tích hợp chữ ký số (đối với văn bản giấy), kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số (đối với văn bản điện tử) và vào sổ văn bản trên Hệ thống 2. Trình/chuyển xử lý văn bản 3. Theo dõi tình hình xử lý văn bản |
Cho ý kiến xử lý và chuyển đơn vị thực hiện |
1. Chuyển xử lý văn bản 2. Theo dõi tình hình xử lý văn bản |
Cho ý kiến xử lý và chuyển đơn vị/cá nhân thực hiện |
Xử lý văn bản và tạo hồ sơ công việc |
1.2 |
Đến trực tiếp các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Y tế |
|||||||
|
A. Đối với 63 Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc: Nhận văn bản điện tử B. Đối với các đơn vị khác: Nhận văn bản điện tử/văn bản giấy |
Chỉ xử lý văn bản điện tử trên Hệ thống; văn bản giấy được trả về đơn vị xử lý chính |
Lưu bản chính văn bản giấy (nếu có) tại đơn vị xử lý chính |
|
|
1. Số hóa, tích hợp chữ ký số (đối với văn bản giấy), kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số (đối với văn bản điện tử) và vào sổ văn bản trên Hệ thống 2. Chuyển xử lý văn bản 3. Theo dõi tình hình xử lý văn bản |
Cho ý kiến xử lý và chuyển đơn vị/cá nhân thực hiện |
Xử lý văn bản và tạo hồ sơ công việc |
2 |
Từ các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Y tế (bao gồm: các Vụ/Cục/Tổng cục/Thanh tra Bộ) |
|||||||
|
Nhận văn bản điện tử |
Chỉ xử lý văn bản điện tử trên Hệ thống |
Chỉ lưu hành văn bản điện tử |
|
|
1. Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số và vào sổ văn bản 2. Chuyển xử lý văn bản 3. Theo dõi tình hình xử lý văn bản |
Cho ý kiến xử lý và chuyển đơn vị/cá nhân thực hiện |
Xử lý văn bản và tạo hồ sơ công việc |
Thực hiện và chịu trách nhiệm những công việc sau:
- Tiếp nhận, số hóa và tích hợp chữ ký số của Bộ Y tế trên văn bản điện tử được số hóa, cập nhật đầy đủ, kịp thời tất cả các văn bản, tài liệu được gửi đến Bộ Y tế và Lãnh đạo Bộ Y tế vào Hệ thống các trường thông tin số 1 và từ số 4 đến số 18 phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy chế này ngay trong ngày nhận văn bản và trình Lãnh đạo Bộ hoặc chuyển xử lý cho các đơn vị trên Hệ thống theo quy định. Không sao chép văn bản, tài liệu đã được cập nhật lên Hệ thống, chỉ chuyển bản gốc về đơn vị xử lý chính;
- Với văn bản có tài liệu kèm theo trên 30 trang, Văn thư thực hiện số hóa nội dung văn bản, không số hóa tài liệu kèm theo, trình/chuyển xử lý song song bản giấy và bản điện tử. Văn thư chịu trách nhiệm sao chép tài liệu gửi các đơn vị có liên quan xử lý công văn theo đúng quy định về công tác văn thư;
- Tiếp nhận, số hóa và tích hợp chữ ký số của đơn vị trên văn bản điện tử được số hóa, cập nhật đầy đủ, kịp thời tất cả các văn bản, tài liệu được gửi trực tiếp đến đơn vị vào Hệ thống các trường thông tin số 1 và từ số 4 đến số 18 phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy chế này ngay trong ngày nhận văn bản và thực hiện chuyển xử lý cho chuyên viên thuộc đơn vị trên Hệ thống theo quy định của đơn vị. Không sao chép văn bản, tài liệu đã được cập nhật lên Hệ thống, chỉ chuyển bản gốc về chuyên viên xử lý chính;
- Với văn bản có tài liệu kèm theo trên 30 trang, Văn thư thực hiện số hóa nội dung văn bản, không số hóa tài liệu kèm theo, trình/chuyển xử lý song song bản giấy và bản điện tử. Văn thư chịu trách nhiệm sao chép tài liệu gửi các chuyên viên có liên quan xử lý công văn theo đúng quy định về công tác văn thư;
Phải sử dụng Hệ thống khi gửi văn bản đến các đơn vị thuộc Bộ Y tế
- Trong ngày nhận được văn bản, đối với văn bản được tiếp nhận trước 17h00 hàng ngày.
- Trước 10h00 ngày hôm sau, đối với văn bản được tiếp nhận sau 17h00 hàng ngày.
- Trong vòng 1h từ khi nhận văn bản, đối với những văn bản khẩn - thượng khẩn - hỏa tốc. Đồng thời văn thư có trách nhiệm thông báo đến người xử lý văn bản để biết và xử lý.
QUY TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH LẬP HỒ SƠ, TRÌNH KÝ VÀ PHÁT HÀNH VĂN BẢN ĐI
Stt |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN |
|
|
|
|
||
Hình thức gửi văn bản |
Hình thức xử lý |
Hình thức lưu trữ |
Lãnh đạo Bộ |
Lãnh đạo Vụ/Cục/Tổng cục/Thanh tra Bộ/Văn phòng Bộ và Lãnh đạo Phòng/ban |
Văn thư Bộ |
Văn thư đơn vị |
Chuyên viên |
|
|
A. Đến Văn phòng Chính phủ, cơ quan ngang Bộ,UBND các tỉnh/thành phố và các đơn vị trên Hệ thống VOffice: Gửi văn bản điện tử. Đối với các văn bản thuộc Phụ lục 05 của Quy chế này, gửi kèm thêm văn bản giấy B. Đến đơn vị khác:Gửi văn bản giấy đóng dấu đỏ |
Trừ những văn bản mật, tuyệt mật. Tất cả các văn bản còn lại, được lập hồ sơ, trình ký và phát hành trên Hệ thống. |
Lưu văn bản điện tử gốc trên Hệ thống và 01 bản chính văn bản giấy tại văn thư cấp số và đóng dấu. |
Sử dụng chứng thư số của cá nhân để thực hiện cho ý kiến chỉ đạo, phê duyệt và ký số phiếu trình, văn bản dự thảo. |
A. Đối với Lãnh đạo đơn vị: Sử dụng chứng thư số của cá nhân thực hiện phê duyệt, ký trình phiếu trình, văn bản dự thảo. B. Đối với Lãnh đạo phòng/ban: Thực hiện phê duyệt phiếu trình, văn bản dự thảo. |
1. Kiểm tra thể thức văn bản dự thảo. Thực hiện trả lại nếu không đúng thể thức theo quy định. 2. Sử dụng chứng thư số của Bộ Y tế để cấp số phiếu trình, văn bản và phát hành. 3. Tạo bản chính văn bản giấy để lưu và gửi đơn vị (nếu cần). |
Thực hiện phát hành văn bản cấp đơn vị: 1. Kiểm tra thể thức văn bản điện tử đã được Lãnh đạo ký số. Thực hiện trả lại nếu không đúng thể thức theo quy định. 2. Sử dụng chứng thư số của đơn vị để cấp số, ký số và ban hành văn bản. 3. Tạo bản chính văn bản giấy để lưu và gửi đơn vị (nếu cần) |
1. Lập hồ sơ 2. Tạo phiếu trình. 3. Tạo văn bản dự thảo 4. Chọn luồng trình. 5. Thực hiện trình trên Hệ thống |
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu trình của Chuyên viên, Lãnh đạo thực hiện xử lý (phê duyệt/trả lại) phiếu trình bằng USB Token hoặc SimPKI trên Hệ thống.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC 01
THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
Stt |
Tên |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Kiểu hiển thị |
Ghi chú |
1 |
Sổ văn bản |
NVARCHAR(200) |
x |
Combobox |
|
2 |
Số đến |
NUMBER(22,0) |
x |
Textbox |
Tự động tăng dần |
3 |
Ngày đến |
DATE |
x |
Calendar pickup |
Mặc định là ngày hiện tại |
4 |
Loại văn bản |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
|
Combobox |
|
5 |
Nơi gửi |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
6 |
Số/ Ký hiệu |
NVARCHAR2(100 CHAR) |
|
Textbox |
|
7 |
Ngày ban hành |
DATE |
|
Calendar pickup |
|
8 |
Chuyển cả bì |
NUMBER(1,0) |
x |
checkbox |
Mặc định là không chọn |
9 |
Trích yếu |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
x |
Textbox |
|
10 |
Người ký |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
11 |
Độ khẩn |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
|
Combobox |
|
12 |
Là văn bản quy phạm pháp luật |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
13 |
Phương thức nhận |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Combobox |
Mặc định là Thông thường |
14 |
Ghi chú |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
15 |
Hạn trả lời |
DATE |
|
Calendar pickup |
|
16 |
Chọn tệp |
|
|
Button |
Lưu tệp đính kèm |
17 |
Là văn bản giao nhiệm vụ |
NUMBER(1,0) |
x |
checkbox |
Mặc định là không chọn |
18 |
Văn bản ưu tiên |
NUMBER(1,0) |
x |
checkbox |
Mặc định là không chọn |
19 |
Xử lý chính |
NCLOB |
|
Textbox |
|
20 |
Phối hợp xử lý |
NCLOB |
|
Textbox |
|
21 |
Nhận để biết |
NCLOB |
|
Textbox |
|
22 |
Thời hạn xử lý |
DATE |
|
|
|
23 |
Ý kiến xử lý |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
24 |
Thông báo cho tôi khi người nhận xử lý văn bản |
NUMBER(1,0) |
x |
checkbox |
Mặc định là chọn |
PHỤ LỤC 02
THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
Stt |
Tên |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Kiểu hiển thị |
Ghi chú |
1 |
Loại văn bản |
NUMBER(22,0) |
x |
Radio button |
|
2 |
Đơn vị soạn thảo |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Textbox |
Mặc định là đơn vị của người dự thảo, không cho phép sửa |
3 |
Người soạn thảo |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Textbox |
Mặc định là tên của người dự thảo, không cho phép sửa |
4 |
Ngày soạn thảo |
DATE |
x |
Calendar pickup |
Mặc định là ngày hiện tại |
5 |
Cấp văn bản |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
6 |
Người ký |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Combobox |
|
7 |
Chức vụ |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Textbox |
Tự động điền theo trường Người ký |
8 |
Người duyệt và ký trình |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Combobox |
|
9 |
Nhóm soạn thảo |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
|
Combobox |
|
10 |
Ngày ký |
DATE |
|
|
|
11 |
Loại văn bản |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Combobox |
|
12 |
Kí hiệu văn bản |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Textbox |
|
13 |
Trích yếu |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
x |
Textbox |
|
14 |
Số trang |
NUMBER(22,0) |
|
|
|
15 |
Hạn trả lời văn bản |
DATE |
|
|
|
16 |
Tình trạng văn bản |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
|
Combobox |
|
17 |
Là văn bản trả lời |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
18 |
Là văn bản quy phạm pháp luật |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
19 |
Nơi nhận |
NCLOB |
|
Textbox |
|
20 |
Nơi nhận liên thông |
NCLOB |
|
Textbox |
|
21 |
Nơi nhận ngoài hệ thống |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
22 |
Nơi nhận để báo cáo |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
23 |
Nơi nhận để biết |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
24 |
Nơi lưu |
NVARCHAR2(2000 CHAR) |
|
Textbox |
|
25 |
Văn bản dự thảo |
Chọn tệp |
|
|
Lưu tệp đính kèm |
26 |
Văn bản liên quan |
Chọn văn bản trên Hệ thống Thêm văn bản từ máy tính |
|
|
|
27 |
Công bố trên Cổng |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
28 |
Quản lý nhiệm vụ |
NUMBER(1,0) |
x |
Radio button |
|
PHỤ LỤC 03
THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
Stt |
Tên |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Kiểu hiển thị |
Ghi chú |
1 |
Đơn vị |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
x |
Textbox |
Mặc định là đơn vị của người tạo |
2 |
Mã hồ sơ |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
x |
Textbox |
|
2.1 |
Mã định danh đơn vị |
VARCHAR2(100 BYTE) |
x |
Textbox |
Được tự động hiển thị |
2.2 |
Năm hình thành hồ sơ |
NUMBER (4,0) |
x |
Textbox |
Được tự động hiển thị |
2.3 |
Số và kí hiệu hồ sơ |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
x |
Textbox |
Được tự động hiển thị và cho phép sửa |
2.4 |
Tài khoản cá nhân tạo hồ sơ |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
x |
Textbox |
Được tự động hiển thị |
3 |
Người tạo |
NVARCHAR2(500 CHAR) |
|
Textbox |
Mặc định là tên của người tạo |
4 |
Lãnh đạo phụ trách |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
5 |
Danh mục |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
x |
Textbox |
|
6 |
Hồ sơ cấp trên |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
7 |
Tiêu đề hồ sơ |
|
x |
Textbox |
|
8 |
Ngày bắt đầu |
DATE |
x |
Calendar pickup |
|
9 |
Ngày kết thúc |
DATE |
|
Calendar pickup |
|
10 |
Thời hạn bảo quản |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
11 |
Chế độ sử dụng |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
12 |
Nơi lưu ngoài hệ thống |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
13 |
Số hộp |
NUMBER(4,0) |
|
Textbox |
|
14 |
Tổng số văn bản trong hồ sơ |
NUMBER(4,0) |
|
Textbox |
|
15 |
Tổng số trang của hồ sơ |
NUMBER(4,0) |
|
Textbox |
|
16 |
Đặc điểm tài liệu |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
17 |
Ngôn ngữ |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
18 |
Định dạng |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
19 |
Từ khóa |
NVARCHAR2(200 CHAR) |
|
Textbox |
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC CÁC LOẠI VĂN BẢN CHỈ GỬI/NHẬN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
Stt |
Tên văn bản |
1 |
Thư mời, giấy mời, giấy triệu tập họp. |
2 |
Tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội thảo. |
3 |
Giấy ủy quyền |
4 |
Văn bản quy phạm pháp luật gửi chung để biết, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành |
5 |
Quyết định (cá biệt) |
6 |
Chỉ thị |
7 |
Quy chế |
8 |
Quy định |
9 |
Thông báo |
10 |
Hướng dẫn |
11 |
Kế hoạch |
12 |
Đề án |
13 |
Dự án |
14 |
Báo cáo |
15 |
Tờ trình |
16 |
Công văn |
17 |
Công điện |
18 |
Phiếu gửi |
19 |
Phiếu chuyển |
20 |
Phiếu báo |
21 |
Lịch công tác, lịch làm việc, văn bản đăng ký làm việc. |
22 |
Đăng ký phòng họp, đăng ký xe. |
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC CÁC LOẠI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ GỬI KÈM VĂN BẢN GIẤY
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
Stt |
Tên văn bản |
1 |
Quyết định về cơ cấu tổ chức, nhân sự. |
2 |
Văn bản liên quan đến phân bổ ngân sách, vốn. |
3 |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thi đua, khen thưởng. |
4 |
Hồ sơ tài liệu liên quan đến đấu thầu |
5 |
Các hồ sơ, tài liệu trình Lãnh đạo Bộ có độ dày trên 30 trang |
PHỤ LỤC 06
THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-VPB8, ngày tháng năm 2019)
1. Sổ đăng ký văn bản đến
Ngày đến |
Số đến |
Tác giả |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày tháng văn bản |
Cơ quan ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
Đơn vị hoặc người nhận |
Thời hạn giải quyết |
Tiến độ giải quyết |
Ngày chuyển |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sổ đăng ký văn bản đi
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày tháng văn bản |
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản |
Người ký |
Nơi nhận văn bản |
Đơn vị, người nhận bản lưu |
Số lượng bản |
Ngày chuyển |
Ký nhận |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục lục văn bản, tài liệu trong hồ sơ
Stt |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày tháng năm văn bản |
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản |
Tác giả văn bản |
Tờ số/trang số |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
4. Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
Stt |
Số, ký hiệu hồ sơ |
Tiêu đề hồ sơ |
Thời gian tài liệu |
Thời hạn bảo quản |
Số tờ/số trang |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 07
DANH SÁCH CÁC MẪU PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
Mẫu số 01: Phiếu trình xin ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
TÊN CỤC, VỤ… TRÌNH |
|
Tình trạng văn bản |
PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
(đối với Văn bản Quy phạm pháp luật)
Kính gửi: ……………………………………………………........
PHẦN I: NỘI DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Đề xuất)
Tên văn bản trình:……………………………........................................ Nội dung trình: - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Tài liệu kèm theo: - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Ý kiến của các đơn vị liên quan: - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... Đề xuất: - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... |
Ngày tháng năm 2020
Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN II: TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VỤ PHÁP CHẾ VÀ VĂN PHÒNG BỘ
Vụ Pháp chế đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bản. Kính trình: …………………………………………………………………
|
Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức văn bản.
Số: /HC Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
…………………………………………………………………………… |
Ngày tháng năm 2020 |
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
Mẫu số 02: Phiếu trình xin ban hành văn bản chỉ đạo, công văn trao đổi, báo cáo, tở trình.
TÊN CỤC, VỤ… TRÌNH |
|
Tình trạng văn bản |
PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
(xin ban hành văn bản chỉ đạo, công văn trao đổi, Báo cáo, Tờ trình)
Kính gửi: ……………………………………………………........
PHẦN I: NỘI DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Đề xuất)
Tên văn bản trình:……………………………........................................ Nội dung trình: - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Tài liệu kèm theo: - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Ý kiến của các đơn vị liên quan: - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... Đề xuất: - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... |
Ngày tháng năm 2020
Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN II: TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VĂN PHÒNG BỘ
Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức văn bản. |
Số: /HC Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
…………………………………………………………………………… |
Ngày tháng năm 2020 |
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
Mẫu số 03: Phiếu trình xin ý kiến chỉ đạo.
TÊN CỤC, VỤ… TRÌNH |
|
Tình trạng văn bản |
PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
(xin ý kiến chỉ đạo)
Kính gửi: ……………………………………………………........
PHẦN I: NỘI DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Đề xuất)
Nội dung xin ý kiến - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Cơ sở đề xuất ý kiến: - ………………………………………………....................................... - ………………………………………………....................................... Ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có): - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... Đề xuất: - ………………………………………………...................................... - ………………………………………………...................................... |
Ngày tháng năm 2020
Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN II: TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VĂN PHÒNG BỘ
Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức văn bản. |
Số: /HC Ngày tháng năm 2020 |
PHẦN XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
…………………………………………………………………………… |
Ngày tháng năm 2020 |
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |
|
…………………………………………………………………………… |