Quyết định 4657/QĐ-BYT 2023 Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4657/QĐ-BYT

Quyết định 4657/QĐ-BYT của Bộ Y tế phê duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật "Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024-2026" do Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, Lao và Sốt rét viện trợ không hoàn lại
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4657/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Luận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4657/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4657/QĐ-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 4657/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Quỹ toàn cầu phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026” do Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, Lao

và Sốt rét viện trợ không hoàn lại.

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ thư của Quỹ Toàn cầu ngày 21/12/2022 thông báo cho Việt Nam khoản viện trợ không hoàn lại giai đoạn 2024 - 2026 để hỗ trợ công tác phòng, chống HIV/AIDS;

Căn cứ Công văn số 6527/BNG-TCQT ngày 12/12/2023 của Bộ Ngoại giao về việc góp ý kiến Văn kiện Dự án “Quỹ Toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026”;

Căn cứ Công văn số 9869/VPCP-QHQT ngày 18/12/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp nhận viện trợ từ Quỹ Toàn cầu;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS tại Công văn số 1415/AIDS-VP ngày 20/11/2023 về việc thẩm định, phê duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026” và công văn số 1501/AIDS-VP ngày 19/12/2023 của Cục Phòng, chống HIV/AIDS về việc giải trình các ý kiến góp ý về Văn kiện dự án Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026;

Theo Báo cáo kết quả thẩm định của Vụ Kế hoạch Tài chính số 429/BC-KHTC ngày 22/12/2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026” do Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, Lao và Sốt rét viện trợ không hoàn lại (Văn kiện dự án kèm theo), với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án hỗ trợ kỹ thuật Quỹ Toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026.

2. Tên nhà tài trợ: Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, Lao và Sốt rét.

3. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế

4. Chủ dự án: Cục Phòng, chống HIV/AIDS

5. Địa điểm thực hiện dự án: Bộ Y tế, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và 39 tỉnh/thành phố, gồm: Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre.

6. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2026.

7. Mục tiêu của Dự án:

7.1 Mục tiêu chung: Góp phần thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030, giảm số người mới nhiễm HIV và tử vong liên quan tới AIDS, giảm tối đa tác động của dịch HIV/AIDS đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

7.2 Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: Mở rộng và đổi mới các hoạt động truyền thông, can thiệp giảm hại và dự phòng lây nhiễm HIV, tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao được tiếp cận dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV đạt 80% vào năm 2030.

- Mục tiêu 2: Mở rộng và đa dạng hóa các loại hình tư vấn xét nghiệm HIV, đẩy mạnh xét nghiệm HIV dựa vào cộng đồng, tự xét nghiệm; tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng HIV của mình đạt 95% vào năm 2030.

- Mục tiêu 3: Mở rộng và nâng cao chất lượng điều trị HIV/AIDS, tỷ lệ người nhiễm HIV biết tình trạng nhiễm HIV của mình được điều trị thuốc kháng vi rút HIV đạt 95%; tỷ lệ người được điều trị thuốc kháng vi rút HIV có tải lượng vi rút dưới ngưỡng ức chế đạt 95%; góp phần loại trừ lây truyền HIV từ mẹ sang con vào năm 2030.

- Mục tiêu 4: Củng cố và tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS các tuyến.

8. Một số kết quả chính của Dự án:

- Tỷ lệ người nghiện chích ma tuý được tiếp cận dịch vụ can thiệp dự phòng HIV đạt 32,83% vào năm 2026.

- Tỷ lệ người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) được tiếp cận dịch vụ can thiệp dự phòng HIV đạt 43% vào năm 2026.

- Tỷ lệ người nghiện chích ma túy được làm xét nghiệm HIV và biết kết quả trong kỳ báo cáo đạt 72% vào năm 2026.

- Tỷ lệ người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) được làm xét nghiệm HIV và biết kết quả trong kỳ báo cáo đạt 76% vào năm 2026.

- Số can, phạm nhân được làm xét nghiệm HIV và biết kết quả trong kỳ báo cáo đạt 70.000 người vào năm 2026.

- Tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV đạt 78,71% vào năm 2026.

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị ARV khi mang thai đạt 81,89% vào năm 2026.

- Số người nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) được nhận dịch vụ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP) ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo đạt 18.750 vào năm 2026.

- Giám sát trọng điểm HIV kết hợp giám sát hành vi (HSS+) được triển khai nhằm cung cấp số liệu quan trọng trong lập kế hoạch ứng phó với HIV và theo dõi tác động của các can thiệp.

9. Tổng mức vốn của Dự án và cơ chế tài chính trong nước:

- Vốn ODA không hoàn lại: 48.480.054 USD (bằng chữ: Bốn mươi tám triệu, bốn trăm tám mươi nghìn, không trăm năm mươi bốn đô la Mỹ), tương đương 1.147 tỷ đồng (1 USD = 23.661 đồng), nguồn kinh phí chi thường xuyên của Ngân sách nhà nước.

- Vốn đối ứng: 12.864.000.000 đồng (bằng chữ: Mười hai tỷ, tám trăm sáu mươi tư triệu đồng), tương đương 543.680 USD, nguồn kinh phí chi thường xuyên của Ngân sách nhà nước.

- Cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn viện trợ và vốn đối ứng: Ngân sách nhà nước cấp phát cho Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).

Điều 2. Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm:

1. Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn viện trợ không hoàn lại, vốn đối ứng, đảm bảo hiệu quả, tuân thủ các quy định của Nhà nước và phù hợp với quy định của nhà tài trợ; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

2. Ký Thỏa thuận thực hiện dự án Quỹ Toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2024 - 2026 trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại công văn số 9869/VPCP-QHQT ngày 18/12/2023 của Văn phòng Chính phủ, ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ dự án trong quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

4. Chịu trách nhiệm toàn diện về việc lựa chọn số lượng, loại thuốc, loại hàng hóa, thiết bị, vật tư để đảm bảo hiệu quả của công tác phòng, chống HIV/AIDS.

5. Thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu, thỏa thuận thực hiện dự án về vốn viện trợ không hoàn lại.

6. Thực hiện hạch toán, kế toán, quyết toán, kiểm toán chương trình, dự án theo quy định của pháp luật; lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán dự án; kiểm toán và bàn giao tài sản, tài liệu đầu ra của dự án và tuân thủ quy định về thỏa thuận thực hiện dự án với nhà tài trợ.

7. Thực hiện giám sát và đánh giá chương trình, dự án theo quy định của pháp luật về giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo chương trình, dự án thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và đạt mục tiêu đề ra.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông, (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Hợp tác Quốc tế, Bảo hiểm y tế; Cục trưởng các Cục: Quản lý Dược, Quản lý Khám, chữa bệnh, Y tế dự phòng, Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, Phòng chống HIV/AIDS và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NG;
- UBND 39 tỉnh/TP (theo danh sách);
- Lưu: VT, KH-TC5.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đức Luận

 

 

DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ

 

1

An Giang

21

Lai Châu

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

22

Lào Cai

3

Bắc Giang

23

Long An

4

Bắc Ninh

24

Nam Định

5

Bến Tre

25

Nghệ An

6

Bình Dương

26

Ninh Bình

7

Bình Định

27

Sơn La

8

Cà Mau

28

Sóc Trăng

9

Cần Thơ

29

Phú Thọ

10

Đà Nẵng

30

Quảng Ninh

11

Điện Biên

31

Quảng Nam

12

Đồng Nai

32

Tây Ninh

13

Đồng Tháp

33

Thái Bình

14

Hà Nội

34

Thái Nguyên

15

Hà Tĩnh

35

Thanh Hóa

16

Hải Phòng

36

Thành phố Hồ Chí Minh

17

Hải Dương

37

Thừa Thiên Huế

18

Hưng Yên

38

Vĩnh Phúc

19

Khánh Hòa

39

Yên Bái

20

Kiên Giang

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

loading
×
×
×
Vui lòng đợi