Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4291/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4291/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4291/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
Theo Quyết định số 4291/QĐ-BYT ngày 15/10/2015 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, cặp vợ chồng vô sinh được gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương; Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế và Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ Thành phố Hồ Chí Minh.
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị; Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; Bản cam đoan của người đồng ý mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào; bản xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ; Bản xác nhận đồng ý cho mang thai hộ của chồng người mang thai hộ; bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và bản xác nhận của bệnh viện về việc người vợ có bệnh lý, nếu mang thai nhiều sẽ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng người mẹ, thai nhi…
Theo Quyết định, bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không được từ chối nhận con; có nghĩa vụ chi trả các chi phí thực tế đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe sinh sản; được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Đối với việc thụ tinh trong ống nghiệm, cặp vợ chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân có nhu cầu, có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đến các cơ sở khám, chữa bệnh Trung ương và địa phương qua đường bưu điện. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám, chữa bệnh sẽ có kế hoạch điều trị cụ thể. Trường hợp không thực hiện được, sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4291/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 4291/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ ------- Số: 4291/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 15 tháng10 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Các đồng chí Thứ trưởng (để biết); - Cục KSTTHC - BTP; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, BMTE, PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
1- Thủ tục | Đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm | |
- Trình tự thực hiện- Trình tự thực hiện | ||
| ||
Bước 1: Cặp vợ chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện các kỹ thuật này. Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải có kế hoạch điều trị cho cặp vợ chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân. Bước 3: Trường hợp không thể thực hiện được kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và không thể có kế hoạch điều trị phải trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do. | ||
- Cách thức thực hiện- Cách thức thực hiện | ||
| ||
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. | ||
- Thành phần, số lượng hồ sơ- Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
| ||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP. 2. Hồ sơ khám xác định vô sinh của phụ nữ độc thân hoặc cặp vợ chồng đứng tên trong đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||
- Thời hạn giải quyết- Thời hạn giải quyết | ||
| ||
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | ||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Cá nhân | ||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Trung ương và địa phương | ||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Cá nhân được thực hiện kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | ||
- Lệ phí- Lệ phí | ||
| ||
Theo quy định hiện hành | ||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | ||
| ||
Mẫu số 03: Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm | ||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Không có | ||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
| ||
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 2. Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
| …….., ngày ….. tháng….. năm…….. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
2- Thủ tục | Đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo | |
- Trình tự thực hiện- Trình tự thực hiện | ||
| ||
Bước 1: Cặp vợ chồng vô sinh gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật này, gồm Bệnh viện Phụ sản trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở được cho phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ phải có kế hoạch điều trị để thực hiện kỹ thuật mang thai hộ Bước 3: Trường hợp không thể thực hiện được kỹ thuật này thì phải trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do. | ||
- Cách thức thực hiện- Cách thức thực hiện | ||
| ||
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. | ||
- Thành phần, số lượng hồ sơ- Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
| ||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP; 2. Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP; 3. Bản cam đoan của người đồng ý mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào; 4. Bản xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của vợ chồng nhờ mang thai hộ xác nhận; 5. Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm về việc người vợ có bệnh lý, nếu mang thai sẽ có nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người mẹ, thai nhi và người mẹ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản; 6. Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với người mang thai hộ về khả năng mang thai, đáp ứng quy định đối với người nhận phôi theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 10/2015/NĐ-CP và đã từng sinh con; 7. Bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người mang thai hộ, người nhờ mang thai hộ tự mình chứng minh về mối quan hệ thân thích cùng hàng trên cơ sở các giấy tờ hộ tịch có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các giấy tờ này; 8. Bản xác nhận của chồng người mang thai hộ (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng) về việc đồng ý cho mang thai hộ. 9. Bản xác nhận nội dung tư vấn về y tế của bác sỹ sản khoa; 10. Bản xác nhận nội dung tư vấn về tâm lý của người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên; 11. Bản xác nhận nội dung tư vấn về pháp luật của luật sư hoặc luật gia hoặc người trợ giúp pháp lý; 12. Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ theo quy định tại Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP. II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||
- Thời hạn giải quyết- Thời hạn giải quyết | ||
| ||
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | ||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Cá nhân | ||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Bệnh viện Phụ sản trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh | ||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Cá nhân được thực hiện kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | ||
- Lệ phí- Lệ phí | ||
| ||
Theo quy định hiện hành | ||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | ||
| ||
Mẫu số 04: Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ Mẫu số 05: Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Mẫu số 06: Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ | ||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
| ||
Không có | ||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
| ||
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 2. Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỰC HIỆN KỸ THUẬT MANG THAI HỘ
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỰ NGUYỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
| | ……., ngày …. tháng …. năm ….……., ngày …. tháng …. năm …. | ||
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | ||||
NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |