Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 38/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia súc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NễNG THễN
SỐ 38/2006/QĐ-BNN, NGÀY 16 THÁNG 5
NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHềNG CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MểNG GIA SÚC
BỘ
TRƯỞNG BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
Căn cứ Pháp lợ̀nh Thú y ban
hành ngày 29/4/2004;
Căn
cứ Nghị định sụ́ 33/2005/NĐ - CP ngày
15/3/2005 của Chớnh phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Phỏp lệnh Thỳ y;
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ - CP ngày 18 thỏng
7 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển
nụng thụn;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Thỳ y.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kốm theo
Quyết định này "Quy định vờ̀ phòng
chụ́ng bợ̀nh Lở mụ̀m long móng gia sỳc".
Điều
2. Quyết
định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết định số
54/2001/QĐ/BNN - TY ngày 11 thỏng 5 năm 2001 của Bộ Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn về Ban hành quy
định về phũng chống bệnh lở mồm long
múng gia sỳc.
Điều
3. Cục
trưởng Cục Thú y có nhiợ̀m vụ
hướng dõ̃n chi tiờ́t viợ̀c thi hành
bản quy định này.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Bụ̣, Cục trưởng Cục Thú y,
Thủ trưởng các đơn vị có liờn
quan và Giám đụ́c Sở Nụng nghiợ̀p và
Phỏt triển nụng thụn các tỉnh, thành phụ́ trực
thuụ̣c Trung ương chịu trách nhiợ̀m thi
hành Quyờ́t định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bựi Bỏ
Bổng
QUY ĐỊNH
Về phũng chống
bệnh Lở mồm long múng gia sỳc
(Ban hành theo
Quyờ́t định sụ́: 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006
của Bụ̣
trưởng Bụ̣ Nụng nghiợ̀p và Phỏt triển
nụng thụn)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vị điều chỉnh và đối
tượng ỏp dụng
Quy định này ỏp dụng
đối với tổ chức, cỏ nhõn Việt Nam, tổ
chức, cỏ nhõn nước ngoài trong lónh thổ Việt Nam
cú hoạt động về chăn nuụi, buụn bỏn, giết
mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật và
sản phẩm động vật cảm nhiễm
đối với bệnh Lở mồm long múng (LMLM).
Điều 2. Giải thớch
từ ngữ
Trong quy
định này, cỏc từ ngữ dưới đõy
được hiểu như sau:
1.Ổ dịch LMLM là nơi cú
một hoặc nhiều gia sỳc mắc bệnh LMLM.
2. Vựng
dịch là một hoặc nhiều thụn, bản, ấp
(sau đõy gọi là thụn), xó, huyện cú dịch.
3. Vựng
khống chế (cũn gọi
là vựng bị dịch uy hiếp) là cỏc xó tiếp giỏp
với xó cú dịch và cỏc thụn chưa cú dịch trong xó
đú; cỏc xó tiếp giỏp với đường biờn giới
của Việt
4. Vựng
đệm là vựng tiếp giỏp bờn ngoài vựng khống chế
trong phạm vi 5 km tớnh từ chu vi vựng khống chế.
5. Động
vật cảm nhiễm đối với bệnh LMLM là
cỏc loài động vật cú múng guốc chẵn như:
trõu, bũ, lợn, dờ, cừu, hươu, nai...
6. Vựng
nguy cơ cao là cỏc thụn xung quanh chợ buụn bỏn gia sỳc và
nơi giết mổ gia sỳc; cỏc xó cú điểm trung
chuyển, tập kết gia sỳc; cỏc thị trấn, thị
tứ cú đường quốc lộ đi qua.
Điều 3. Đặc
điờ̉m chung của bợ̀nh Lở mụ̀m long
móng gia súc
1. Bợ̀nh Lở mụ̀m long
móng gia súc là bợ̀nh truyờ̀n nhiờ̃m lõy lan
mạnh, gõy ra bởi 7 týp vi rút: A, O, C, Asia1,
SAT1, SAT2, SAT3 với hơn 60
phõn týp. Ở khu vực Đụng Nam Á thường
thṍy 3 type là O, A và Asia1. Ở Viợ̀t
Nam đã phát hiợ̀n týp O, týp A và Asia1.
Bệnh LMLM lõy lan qua tiếp xỳc giữa động vật
khoẻ với động vật, sản phẩm
động vật và thức ăn, nước uống,
chất thải, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển … cú mang mầm bệnh, lõy lan qua
đường hụ hấp; bệnh lõy lan từ vựng này sang
vựng khỏc, lõy từ nước này sang nước
khác qua biờn giới theo đường vọ̃n
chuyờ̉n đụ̣ng vọ̃t, sản phõ̉m đụ̣ng
vọ̃t ở dạng tươi sụ́ng (kờ̉ cả
thịt ướp đụng, da xương, sừng,
móng, sữa..).
2.
Đụ̣ng vọ̃t mắc bợ̀nh LMLM là các
loài móng guụ́c chẵn như: trõu, bò,
lợn, dờ, cừu, hươu, nai...
Thời kỳ ủ bợ̀nh
thường từ 2 -
5 ngày, nhiờ̀u nhṍt là 21 ngày. Khi bợ̀nh
có triợ̀u chứng thì trong hai, ba ngày
đõ̀u sụ́t cao trờn 40oC, kém ăn
hoặc bỏ ăn, miợ̀ng gia súc chảy
nhiờ̀u nước bọt; bị viờm dạng mụn
nước ở lợi, lưỡi,
vành mũi, vành móng, kẽ móng,
đõ̀u vú. Khi mụn nước vỡ ra
làm lở loét mụ̀m và dờ̃ làm long móng,
nhṍt là ở lợn.
Sau khi
phát bợ̀nh 10 - 15 ngày, con vật cú thể khỏi
về triệu chứng lõm sàng nhưng mầm bệnh
vẫn tồn tại trong con vật (3 - 4 tuần
đụ́i với lợn, 2 - 3 năm đụ́i
với trõu bò, 9 thỏng đối với cừu, 4
thỏng đối với dờ) và thải mõ̀m bợ̀nh ra
mụi trường làm phỏt sinh và lõy lan dịch
bợ̀nh.
Bợ̀nh khụng có thuụ́c
chữa đặc hiợ̀u, chỉ có
vắc xin phòng bợ̀nh. Bợ̀nh LMLM
được Tụ̉ chức Thỳ y thờ́
giới (OIE) xờ́p đõ̀u tiờn ở bảng A
(gụ̀m các bợ̀nh truyờ̀n nhiờ̃m nguy hiờ̉m
nhṍt cho chăn nuụi và hạn chờ́ thương
mại đụ́i với đụ̣ng vọ̃t, sản
phõ̉m đụ̣ng vọ̃t cũng như nụng sản
nói chung).
3. Vi rút LMLM dờ̃ bị
diợ̀t bởi ánh nắng mặt
trời, nhiợ̀t đụ̣ cao (như đun sụi 100oC),
các chṍt có đụ̣ toan cao (pH Ê 3) và
các chṍt kiờ̀m mạnh như xút (pH ³ 9). Vi
rút sụ́ng nhiờ̀u ngày trong các chṍt
thải hữu cơ ở chuụ̀ng nuụi, các
chṍt có đụ̣ kiờ̀m nhẹ (pH từ
7,2-7,8). Trong thịt ướp đụng, vi rút
tụ̀n tại sau nhiờ̀u tháng.
CHƯƠNG II
PHềNG BỆNH LỞ MỒM LONG MểNG
Điều 4. Tuyờn truyền bệnh LMLM và cỏch phũng
chống
1. Cục Thỳ y xõy dựng nội dung chương
trỡnh tuyờn truyền phũng chống bệnh LMLM và hướng
dẫn cỏc Chi cục Thỳ y triển khai chương trỡnh tuyờn
truyền ở địa phương.
2. Uỷ ban nhõn dõn cỏc cấp chỉ đạo
việc thực hiện thụng tin tuyờn truyền tại
địa phương mỡnh theo nội dung của cỏc cơ
quan thỳ y.
3.
Cỏc cơ quan thụng tin đại chỳng, cơ quan, đơn
vị tổ chức tuyờn truyền phổ biến kiến
thức về tớnh chất nguy hiểm và biện phỏp phũng
chống bệnh LMLM tới từng hộ gia đỡnh và cộng
đồng.
4.
Tuyờn truyền, vận động người chăn nuụi
trong từng thụn ký cam kết thực hiện "5
khụng":
a) Khụng giấu dịch;
b) Khụng mua gia sỳc mắc bệnh,
sản phẩm gia sỳc mắc bệnh đưa về thụn;
c) Khụng bỏn chạy gia sỳc mắc
bệnh;
d) Khụng thả rụng, khụng tự
vận chuyển gia sỳc bị mắc bệnh LMLM ra khỏi
vựng dịch;
đ) Khụng vứt xỏc gia sỳc nghi
mắc bệnh LMLM bừa bói.
Điều
5. Trỏch nhiệm của cỏc cơ quan trong việc giỏm sỏt phỏt
hiện bệnh
1. Cục
Thỳ y cú trỏch nhiệm
a)
Hướng dẫn cỏc địa phương nội dung
giỏm sỏt dịch bệnh;
b) Tập
hợp số liệu dịch tễ từ cỏc địa
phương;
c) Phối
hợp với Viện Thỳ y tổ chức chẩn đoỏn
bệnh, giỏm sỏt sự lưu hành của vi rỳt; xõy dựng
bản đồ dịch tễ về bệnh LMLM hàng
năm;
d) Tổ
chức cỏc đoàn kiểm tra, giỏm sỏt dịch bệnh trong
cả nước.
2. Chi
cục Thỳ y cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đõy gọi chung là cấp tỉnh) cú trỏch
nhiệm
a) Thành
lập tổ chuyờn trỏch giỏm sỏt bệnh LMLM cú ớt nhất 2 cỏn
bộ;
b)
Hướng dẫn cỏc quận, huyện, thị xó, thành
phố thuộc tỉnh (sau đõy gọi chung là cấp
huyện) triển khai cỏc hoạt động điều
tra, giỏm sỏt phỏt hiện dịch bệnh;
c) Tổ
chức lấy mẫu để chẩn đoỏn theo
hướng dẫn của Cục Thỳ y.
3. Thỳ y
cấp huyện (Trạm Thỳ y) cú trỏch nhiệm
a) Phõn cụng
cỏn bộ thường xuyờn theo dừi giỏm sỏt phỏt hiện
dịch bệnh;
b) Khi
nhận được bỏo cỏo gia sỳc nghi mắc bệnh LMLM,
tiến hành xỏc minh ngay và bỏo cỏo kịp thời lờn cấp
trờn.
4. Ở
cấp xó
a) Uỷ
ban nhõn dõn xó phõn cụng nhõn viờn thỳ y theo dừi giỏm sỏt dịch
bệnh tới tận thụn;
b) Cú
sổ, sỏch theo dừi đàn gia sỳc, diễn biến tỡnh hỡnh
dịch bệnh, kết quả tiờm phũng ở cỏc thụn;
c) Khi cú
chủ vật nuụi hoặc thỳ y tư nhõn bỏo cỏo cú gia sỳc nghi
mắc bệnh LMLM, nhõn viờn thỳ y kiểm tra ngay và bỏo cỏo cho
Trạm thỳ y cấp huyện.
5. Ở
thụn
a)
Trưởng thụn, thỳ y viờn chịu trỏch nhiệm giỏm sỏt
dịch bệnh LMLM đến tận hộ gia đỡnh,
cơ sở chăn nuụi trong thụn;
b) Thụng bỏo
tỡnh hỡnh dịch, bỏo cỏo dịch bệnh lờn xó.
6. Chủ
vật nuụi
Khi nghi
ngờ gia sỳc mắc bệnh, chủ vật nuụi phải bỏo
ngay cho trưởng thụn hoặc nhõn viờn thỳ y.
Điều 6. Vệ sinh phũng bệnh
Cỏc cơ sở chăn nuụi, cỏc hộ chăn nuụi
phải thực hiện cỏc biện phỏp để
đảm bảo an toàn dịch bệnh, phũng dịch
1. Khu chăn nuụi
a) Phải cú hàng rào, ranh giới để cỏch ly
với bờn ngoài, lối ra vào phải cú hố sỏt trựng;
b) Thường xuyờn thực hiện vệ sinh
chuồng trại, bói chăn thả, dụng cụ chăn
nuụi, phương tiện vận chuyển; diệt loài
gậm nhấm như chuột ...
2. Con giống
Con giống đưa vào chăn nuụi phải
khoẻ mạnh, cú nguồn gốc rừ ràng, đó
được tiờm phũng bệnh LMLM, trước khi
nhập đàn phải được nuụi cỏch ly 21 ngày.
3. Thức ăn, nước
uống
a) Thức ăn chăn nuụi
phải đủ tiờu chuẩn vệ sinh thỳ y, khụng gõy
hại cho động vật và người sử dụng
sản phẩm động vật. Thức ăn tự
chế, tận dụng phải được xử lý
nhiệt (1000C) trước khi cho động
vật ăn;
b) Nước sử dụng
trong chăn nuụi, chế biến thức ăn chăn nuụi
phải bảo đảm vệ sinh thỳ y.
4. Hoỏ chất khử trựng
Cú thể sử dụng một
trong cỏc loại hoỏ chất sau: xỳt 2%, formol 2%, crezin 5%,
nước vụi 20% hoặc vụi bột và một số hoỏ
chất khử trựng khỏc theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
5. Đối với con
người
Người chăn nuụi, khỏch
thăm quan, nhõn viờn thỳ y trước khi ra vào khu vực
chăn nuụi phải được vệ sinh, khử trựng
và sử dụng trang bị bảo hộ.
Điều
7. Tiờm vắc xin phũng bệnh
1. Vựng tiờm phũng
Vựng được tiờm vắc xin phũng bệnh bao
gồm: vựng khống chế, vựng đệm, vựng cú dịch
xảy ra trong thời gian 2 năm gần đõy, vựng cú nguy
cơ cao.
2.
Đối tượng tiờm phũng
Đối
tượng tiờm phũng bao gồm:
a) Trõu, bũ,
dờ, cừu, hươu, nai, lợn nỏi, lợn đực
giống trờn địa bàn vựng tiờm phũng;
b) Tất
cả động vật cảm nhiễm khi đưa ra
khỏi tỉnh thỡ phải tiờm phũng kể cả
động vật đú nằm ngoài vựng tiờm phũng qui
định trờn (phải sau
khi tiờm 14 ngày hoặc đó được tiờm phũng và cũn
miễn dịch).
3. Thời
gian tiờm phũng
a) Tiờm phũng
hai lần trong một năm, lần thứ nhất cỏch
lần thứ hai sỏu thỏng; lần thứ nhất tiờm vào
thỏng 3-4, lần thứ hai tiờm vào thỏng 9-10;
b) Liều
lượng, đường tiờm, quy trỡnh sử dụng
vắc xin theo hướng dẫn của Cục Thỳ y và nhà
sản xuất.
4. Kinh phớ
tiờm phũng
Kinh phớ tiờm
phũng vắc xin phũng bệnh theo quy định của Chớnh
phủ.
Điều
8. Kiểm dịch vận chuyển
1. Vận
chuyển trong nước
a) Chủ
tịch Uỷ ban nhõn dõn tỉnh quyết định thành
lập trạm, chốt kiểm dịch tạm thời
tại đầu mối giao thụng theo đề nghị
của Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn khi cỏc
tỉnh liền kề cú dịch;
b) Tổ
chức thu giữ, tiờu huỷ gia sỳc mắc bệnh
hoặc gia sỳc vận chuyển vào tỉnh khụng cú giấy chứng
nhận kiểm dịch hợp lệ; chủ gia sỳc khụng
được bồi thường và phải chịu
xử phạt hành chớnh, chịu chi phớ tiờu huỷ;
c) Cơ
quan Thỳ y chịu trỏch nhiệm thực hiện việc
kiểm dịch tại gốc và cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch theo quy định, nếu vi
phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
phỏp luật.
2. Vận chuyển qua biờn giới
a) Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn
cỏc tỉnh biờn giới chỉ đạo cỏc cấp, cỏc
ngành tăng cường cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt,
ngăn chặn, xử lý động vật cảm
nhiễm và sản phẩm của chỳng nhập lậu vào
trong nước.
b) Uỷ ban nhõn dõn tỉnh quyết định thành
lập cỏc chốt kiểm dịch tại cỏc xó ở biờn
giới;
c) Khử trựng mọi phương tiện vận
chuyển qua cửa khẩu.
Chương
III
CHỐNG
DỊCH LỞ MỒM LONG MểNG
Điều 9. Cụng bố dịch
1. Khi
có đủ điờ̀u kiợ̀n cụng bụ́ dịch theo
quy định tại Điờ̀u 17 của Pháp
lợ̀nh Thú y thì Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn
cṍp tỉnh ra quyờ́t định cụng bụ́ dịch.
2. Quy
định về phạm vi cụng bố dịch như sau:
a) Dịch
xuất hiện ở 1 thụn trở lờn thỡ cụng bố xó cú
dịch;
b) Dịch
xuất hiện ở 2 xó trở lờn thỡ cụng bố huyện
cú dịch;
c) Dịch
xuất hiện ở 2 huyện trở lờn thỡ cụng bố
tỉnh cú dịch;
3. Cơ
quan thỳ y cú thẩm quyền thụng bỏo kết quả xột
nghiệm bệnh tại địa phương cú
dịch.
Điều
10. Xử lý ổ dịch
1. Cỏch ly và nuụi nhốt gia sỳc
mắc bệnh
Chủ nuụi gia sỳc khi phỏt hiện
gia sỳc nhiễm bệnh phải nuụi cỏch ly và bỏo ngay cho
trưởng thụn hoặc nhõn viờn thỳ y.
2. Xỏc minh và chẩn đoỏn
Khi nhận được thụng
bỏo, trong phạm vi một ngày cỏn bộ thỳ y huyện
phải tiến hành xỏc minh và lấy mẫu chẩn đoỏn
bệnh.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhõn
dõn cấp xó cú trỏch nhiệm
a) Chỉ đạo
trưởng thụn và nhõn viờn thỳ y kiểm tra, giỏm sỏt chủ
nuụi gia sỳc thực hiện cỏch ly gia sỳc mắc bệnh
với gia sỳc khoẻ, nhốt trõu, bũ, lợn, dờ, cừu tại
chuồng hoặc nơi cố định; giỳp cỏn bộ
thỳ y huyện lấy mẫu bệnh phẩm; thống kờ
số lượng, loài gia sỳc mắc bệnh, số hộ
gia đỡnh cú gia sỳc mắc bệnh, tổng đàn gia sỳc
cảm nhiễm trong thụn.
b) Lập chốt kiểm
dịch động vật tạm thời trờn cỏc trục
đường giao thụng chớnh ra vào vựng dịch và vựng
khống chế với sự tham gia của lực
lượng thỳ y, cụng an, dõn quõn tự vệ… trực 24/24
giờ nhằm ngăn chặn khụng đưa động
vật, sản phẩm động vật ra ngoài vựng
dịch. Đặt biển bỏo khu vực cú dịch,
hướng dẫn trỏnh đi qua vựng dịch. Tổ
chức phun khử trựng cỏc phương tiện vận
chuyển từ vựng dịch đi ra ngoài.
c) Thực hiện tiờu huỷ gia
sỳc mắc bệnh trong vựng dịch
- Đối tượng tiờu
huỷ
+ Tiờu huỷ bắt buộc toàn
bộ số lợn, dờ, cừu, hươu, nai trong cựng
một ụ chuồng nếu trong ụ chuồng đú cú con
mắc bệnh với triệu chứng lõm sàng điển
hỡnh mà khụng phải chờ kết quả xột nghiệm.
Trường hợp cũn nghi ngờ phải nuụi cỏch ly
chờ kết quả xột nghiệm, nếu kết quả
dương tớnh thỡ tiờu huỷ. Việc tiờu huỷ gia sỳc
bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn và
giỏm sỏt của cơ quan thỳ y;
+ Tiờu huỷ bắt buộc trõu
bũ mắc bệnh trong cỏc trường hợp sau:
* Trõu, bũ mắc bệnh trong
ổ dịch xuất hiện lần đầu tiờn
tại thụn;
* Trõu, bũ mắc bệnh với
týp vi rỳt LMLM mới hoặc týp vi rỳt đó lõu khụng xuất
hiện trờn địa bàn tỉnh.
+ Đối với trõu, bũ khụng
thuộc diện nờu trờn thỡ khuyến khớch tiờu huỷ
hoặc cú thể nuụi giữ nhưng phải quản lý
chặt chẽ như sau:
* Đỏnh dấu bằng bấm
tai và cú sổ sỏch theo dừi theo hướng dẫn của
Cục Thỳ y;
* Nuụi cỏch ly với đàn gia sỳc
chưa mắc bệnh và theo dừi sức khoẻ thường xuyờn, tăng
cường chế độ chăm súc, nuụi dưỡng;
* Được giết mổ
tiờu thụ tại xó theo hướng dẫn của thỳ y;
* Được phộp vận
chuyển ra khỏi xó để tiờu thụ sau hai năm
tớnh từ ngày con vật khỏi triệu chứng lõm sàng.
- Cỏch tiờu
huỷ
+
Đốt: đào hố, cho gia sỳc vào hố và đốt
bằng củi, than, xăng, dầu. Sau đú lấp
đất và nện chặt;
+
Chụn: đào hố cú kớch thước tuỳ theo số
lượng gia sỳc cần tiờu huỷ, cho gia sỳc mắc
bệnh xuống hố, phun thuốc sỏt trựng hoặc
đổ vụi bột lờn bề mặt gia sỳc và lấp
đất. Khoảng cỏch từ bề mặt gia sỳc chụn
đến mặt hố chụn tối thiểu là 1 một,
nện đất trờn bề mặt thật chặt;
+
Địa điểm đốt, chụn được ghi
vào sổ và trờn bản đồ của xó để
lưu giữ.
đ) Vệ sinh, tiờu độc
khử trựng
- Tại ổ dịch
+ Vệ sinh cơ giới: Thu gom
chất thải, phõn rỏc ở nơi nuụi nhốt gia sỳc
bị bệnh để đốt hoặc chụn; rửa
nền chuồng, dụng cụ chăn nuụi bằng
nước xà phũng. Cụng việc này do chủ gia sỳc thực
hiện;
+ Vệ sinh hoỏ chất: Sau khi
vệ sinh cơ giới, để khụ và tiến hành phun hoỏ
chất khử trựng thớch hợp với từng đối
tượng. Cụng việc này do đội chống dịch
của xó thực hiện.
- Vựng xung quanh ổ dịch
+ Chủ chăn nuụi gia sỳc
phải tổ chức vệ sinh cơ giới chuồng
trại, dụng cụ chăn nuụi, trỏnh tiếp xỳc với
vựng cú dịch;
+
Đội chống dịch của xó tổ chức
phun thuốc khử trựng khu vực chăn nuụi, chuồng
trại, rắc vụi bột ở đường làng, ngừ
xúm.
e) Tiờm phũng vắc xin bao võy
- Tổ chức tiờm phũng vắc
xin cho trõu, bũ, dờ, cừu, lợn nỏi, lợn đực
giống ở vựng khống chế, tiờm từ ngoài vào trong.
Sau khi tiờm được 14 ngày, tiến hành tiờm cho động
vật cảm nhiễm ở vựng dịch nhưng khụng
mắc bệnh; khụng tiờm cho gia sỳc đó khỏi triệu
chứng lõm sàng (trong trường hợp khụng tiờu huỷ).
- Huy động lực
lượng tiờm phũng và hỗ trợ tiờm phũng; người
trực tiếp tham gia tiờm phũng phải là nhõn viờn thỳ y hoặc
người đó qua tập huấn.
- Chi Cục Thỳ y tỉnh
hướng dẫn, quản lý và giỏm sỏt việc tiờm phũng.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhõn
dõn cấp huyện được Uỷ ban nhõn dõn tỉnh
uỷ quyền ra quyết định tiờu huỷ gia sỳc
mắc bệnh dựa trờn chớnh sỏch hỗ trợ của
Chớnh phủ sau khi cú đề nghị bằng văn
bản của Chi cục Thỳ y.
5. Khụng được buụn bỏn gia
sỳc cảm nhiễm với bệnh; khụng tụ̉ chức
triờ̉n lãm, tham quan, vui chơi trong vùng có
dịch.
6. Chế độ bỏo cỏo: trong
thời gian cú dịch, Ủy ban nhõn dõn cấp dưới
cú trỏch nhiệm bỏo cỏo hàng ngày lờn Ủy ban nhõn dõn cấp
trờn, cơ quan thỳ y cấp dưới cú trỏch nhiệm bỏo cỏo
hàng ngày lờn cơ quan thỳ y cấp trờn cho đến khi cú
quyết định cụng bố hết dịch;
Ngay khi xảy ra dịch, Chi
cục Thỳ y phải thụng bỏo ngay cho Chi cục Thỳ y cỏc tỉnh,
thành phố lõn cận biết để chủ
động phũng, chống bệnh.
Điờ̀u 11. Kiờ̉m soát
vọ̃n chuyờ̉n
Chủ
tịch Uỷ ban nhõn dõn cấp tỉnh chỉ đạo
chính quyờ̀n địa phương các cṍp,
các ngành thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ
cụ thờ̉ sau:
1. Xác
định thụn, xã, huyợ̀n có dịch đờ̉
khoanh vùng ụ̉ dịch và lọ̃p các chụ́t kiờ̉m dịch tạm
thời có người trực 24/24
giờ, có biờ̉n báo, hướng dõ̃n
giao thụng; ngăn cṍm viợ̀c đưa gia súc và
sản phõ̉m của chúng ra ngoài vùng dịch. Tại
các chụ́t này phải có phương tiợ̀n
và chṍt sát trùng đờ̉ xử lý
mọi đụ́i tượng ra khỏi vùng
dịch;
2. Khụng
được vận chuyển gia sỳc cảm nhiễm
với bệnh LMLM và sản phẩm của chỳng ra khỏi
vựng dịch và vựng khống chế;
3. Gia sỳc
khoẻ mạnh, khụng mang mầm bệnh trong vựng
đệm thỡ được phộp lưu thụng trong phạm vi
tỉnh.
Điờ̀u
12. Cụng bụ́ hờ́t dịch
Khi
có đủ điờ̀u kiợ̀n cụng bụ́ hờ́t
dịch theo quy định tại Điờ̀u 21 của
Pháp lợ̀nh Thú y thì Chủ tịch Uỷ ban
nhõn dõn cṍp tỉnh ra quyờ́t định cụng bụ́ hờ́t
dịch.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trỏch nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung
ương trong phũng chống bệnh LMLM
1. Bộ
Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
a) Trỡnh
Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt Chương
trỡnh quốc gia khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM qua
cỏc giai đoạn và chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra thực
hiện Chương trỡnh trong phạm vi cả nước;
b) Chủ
trỡ phối hợp với cỏc Bộ, Ngành liờn quan trỡnh
Thủ tướng Chớnh phủ ban hành cỏc chớnh sỏch liờn quan
đến cụng tỏc phũng chống bệnh LMLM;
c) Thành
lập Ban chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM
của Bộ.
2. Cỏc
Bộ, Ngành cú liờn quan
Thực
hiợ̀n các nhiợ̀m vụ được Thủ
tướng Chính phủ phõn cụng và phụ́i
hợp với Bụ̣ Nụng nghiợ̀p và Phỏt
triển nụng thụn nhằm tọ̃p trung nguồn lực
phục vụ phòng chụ́ng bệnh LMLM.
3. Cục
Thỳ y
a) Tham
mưu cho Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn trong
việc xõy dựng chương trỡnh quốc gia khống
chế và thanh toỏn bệnh LMLM và cỏc chớnh sỏch liờn quan;
b) Xõy
dựng kế hoạch phũng chống bệnh LMLM hàng năm
và triển khai tổ chức thực hiện, thanh tra,
kiểm tra trờn phạm vi toàn quốc;
c)
Hướng dẫn cỏc biện phỏp phũng chống dịch
bệnh LMLM.
Điều 14. Trỏch nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước ở địa
phương trong phũng, chống bệnh LMLM
1. Cấp tỉnh
a) Uỷ ban nhõn dõn tỉnh
- Thành lập Ban chỉ
đạo phũng chống dịch LMLM của tỉnh do
Chủ tịch hoặc Phú Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn
tỉnh làm Trưởng Ban, lónh đạo Sở Nụng nghiệp
và Phỏt triển nụng thụn làm Phú Trưởng ban.
- Phờ duyệt và chỉ
đạo tổ chức thực hiện Chương trỡnh
khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM của tỉnh,
kế hoạch hàng năm và kiểm tra việc thực
hiện của cỏc cấp, ngành thuộc tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhõn
dõn tỉnh cụng bố dịch, cụng bố hết dịch
LMLM trờn địa bàn của tỉnh;
- Cấp kinh phớ cho cụng tỏc phũng
chống dịch từ quỹ phũng chống thiờn tai và ngõn
sỏch địa phương.
b) Sở Nụng nghiệp và Phỏt
triển nụng thụn
- Tham
mưu cho Ủy ban nhõn dõn tỉnh trong việc xõy dựng
chương trỡnh khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM
của tỉnh và kế hoạch hàng năm trờn cơ
sở Chương trỡnh quốc gia;
- Tổ chức thực hiện
và kiểm tra cụng tỏc phũng chống bệnh của tỉnh.
c) Chi
cục Thỳ y
- Trực tiếp chỉ đạo tổ
chức triển khai và kiểm tra cụng tỏc phũng chống
bệnh LMLM trờn địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn chuyờn mụn về cỏc
biện phỏp phũng chống bệnh LMLM.
2. Cấp
huyện
a) Uỷ ban nhõn
dõn huyện
- Thành lập Ban
chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM huyện do
Chủ tịch hoặc Phú chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn
làm trưởng ban, Lónh đạo Phũng Nụng nghiệp và Phỏt triển
nụng thụn, Phũng Kinh tế (hoặc Trạm Thỳ y huyện) làm
Phú Trưởng ban;
- Phối hợp
với Chi cục Thỳ y tỉnh chỉ đạo Trạm
Thỳ y huyện, cỏc Ban, ngành, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan
ở địa phương thực hiện cỏc biện
phỏp phũng chống bệnh LMLM trờn địa bàn huyện.
- Huy động
lực lượng phục vụ cụng tỏc phũng chống
bệnh đặc biệt cụng tỏc tiờm phũng, tiờu hủy gia
sỳc mắc bệnh và vận chuyển gia sỳc ra vào
địa bàn.
- Cấp ngõn sỏch
địa phương cho cụng tỏc phũng chống dịch
của huyện.
b) Phũng Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, Phũng Kinh tế, Trạm Thỳ
y
- Trực tiếp tổ chức thực
hiện cụng tỏc phũng chống dịch tại huyện;
- Hướng dẫn kỹ thuật cỏc
biện phỏp phũng chống đến tận xó, thụn;
- Bỏo cỏo kịp
thời nhu cầu về kinh phớ, vật tư húa chất,
vắc xin, lao động, v.v. cho Ủy ban nhõn dõn huyện
và Chi cục Thỳ y tỉnh.
3. Cấp xó
a) Ủy ban nhõn
dõn xó
- Thành lập Ban
chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM xó do Chủ
tịch Uỷ ban nhõn dõn làm Trưởng ban với sự
tham gia của cấp ủy Đảng, chớnh quyền, đoàn
thể và cỏn bộ thỳ y, nụng nghiệp;
- Bố trớ tổ chuyờn mụn
để hướng dẫn kỹ thuật,
thường trực và tổng hợp tỡnh hỡnh dịch
dịch bệnh;
- Chỉ
đạo trưởng thụn trực tiếp kiểm tra,
giỏm sỏt tỡnh hỡnh dịch bệnh; phối hợp với cỏc
tổ chức đoàn thể quần chỳng (Đoàn Thanh niờn,
Hội Phụ nữ, Hội Nụng dõn, Hội Cựu
chiến binh và cỏc tổ chức đoàn thể khỏc) vận
động nhõn dõn giỏm sỏt và thực hiện cỏc biện phỏp
phũng chống dịch. Mỗi thụn tổ chức ký cam
kết thực hiện "5 khụng";
- Thành lập
đội xung kớch chống dịch, gồm dõn quõn tự
vệ, thanh niờn, cỏn bộ thỳ y, cụng an, để tiờu hủy
gia sỳc bị bệnh, vệ sinh tiờu độc khử trựng,
giỏm sỏt người ra vào ổ dịch, trực gỏc tại
cỏc chốt kiểm dịch động vật.
b) Nhõn viờn thỳ y xó
- Giỏm sỏt phỏt
hiện bệnh LMLM đến tận hộ chăn nuụi,
cơ sở chăn nuụi trờn địa bàn xó và bỏo cỏo kịp
thời cho Ủy ban nhõn dõn xó và Trạm Thỳ y huyện;
- Trực tiếp
tham gia cụng tỏc phũng chống bệnh, trực tiếp tiờm
phũng vắc xin;
- Trực
tiếp tham gia trong giỏm sỏt kinh phớ hỗ trợ phũng
chống bệnh LMLM đến chủ chăn nuụi.
Điều 15. Trỏch nhiệm của chủ
vật nuụi
1. Đảm bảo điều kiện
chăn nuụi về địa điểm, chuồng
trại, con giống, thức ăn, nước uống,
vệ sinh, xử lý chất thải theo quy định
của phỏp luật về thỳ y;
2. Khi nghi ngờ gia sỳc mắc bệnh
phải bỏo ngay cho nhõn viờn thỳ y hoặc Trưởng thụn;
3. Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc biện phỏp
phũng chống bệnh LMLM theo Quy định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bựi Bỏ Bổng
thuộc tính Quyết định 38/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 16/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 38/2006/QĐ-BNN
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây