Quyết định 3547/QĐ-BYT 2021 ban hành mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3547/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3547/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3547/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 3547/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Mẫu phiếu phân tích sử dụng thuốc
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 131/2020/NĐ-CP ngày 02/11/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mẫu phiếu phân tích sử dụng thuốc và bộ mã liên quan, gồm:
1. Phụ lục 1. Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc.
2. Phụ lục 2. Bộ mã các vấn đề liên quan đến thuốc và can thiệp của người làm công tác dược lâm sàng.
Điều 2. Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng cho toàn bộ các cơ sở y tế Nhà nước và tư nhân. Căn cứ vào Mẫu phiếu này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc bệnh viện tổ chức triển khai thực hiện tại đơn vị.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
Bệnh viện:………………………………….
Mã bệnh án/đơn thuốc:………….…..……
MẪU PHIẾU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3547/QĐ-BYT ngày 22 tháng 07 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Y tế1)
Họ và tên người bệnh Tuổi: Nam/Nữ:
Ngày2 | Can thiệp lần3 | Vấn đề liên quan đến thuốc4 | Ý kiến tư vấn của người làm công tác DLS5 | Ý kiến của người kê đơn |
| 01 | Thuốc can thiệp6:…………… ............................................. ................................................ | ............................................ ............................................ ............................................
[Ký và ghi rõ họ tên] | □ Đồng ý □ Không đồng ý. Lý do:..............................
[Ký và ghi rõ họ tên] [Khoa:.....................] |
____________________
1 Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc tại Phụ lục 1 được lưu trong bệnh án và khoa dược/bộ phận dược lâm sàng (bản giấy hoặc bản điện tử với các cơ sở y tế đang thực hiện bệnh án điện tử).
2 Ghi ngày dược sĩ thực hiện can thiệp.
3 Đánh số theo thứ tự can thiệp thực hiện.
4 Trình bày chi tiết vấn đề, ghi mã vấn đề tương ứng (nếu có).
5 Trình bày chi tiết ý kiến can thiệp, ghi mã vấn đề tương ứng (nếu có).
6 Ghi tên hoạt chất (tên thương mại)/tên thuốc + nồng độ/hàm lượng của thuốc chính trong can thiệp.
PHỤ LỤC 2
BỘ MÃ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC VÀ CAN THIỆP CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3547/QĐ-BYT ngày 22 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Vấn đề liên quan đến thuốc | Can thiệp của người làm công tác dược lâm sàng | ||||
Lựa chọn thuốc | T1 | Điều trị chưa đủ | T4 | Thay đổi điều trị | C1 |
Lặp thuốc | T1.1 | Có bệnh lý chưa được điều trị đủ | T4.1 | Ngừng thuốc | C1.1 |
Tương tác thuốc | T1.2 | Cần biện pháp dự phòng/Chưa dự phòng đủ | T4.2 | Thêm thuốc | C1.2 |
Sai thuốc* | T1.3 | Vấn đề khác về bệnh lý chưa được điều trị đủ | T4. 99 | Tăng/Giảm liều thuốc | C1.3 |
Đường dùng/dạng bào chế chưa phù hợp | T1.4 | Độ dài đợt điều trị | T5 | Thay đổi thuốc có hoạt chất khác | C1.4 |
Có chống chỉ định | T1.5 | Quá ngắn | T5.1 | Thay đổi thuốc có tên thương mại khác có cùng hoạt chất | C1.5 |
Không có chỉ định | T1.6 | Quá dài | T5.2 | Thay đổi dạng bào chế | C1.6 |
Quá nhiều thuốc cho cùng chỉ định | T1.7 | Vấn đề khác về độ dài đợt điều trị | T5.99 | Thay đổi tần suất điều trị | C1.7 |
Vấn đề khác về lựa chọn thuốc | T1.99 | Cần được theo dõi | T6 | Thay đổi độ dài đợt điều trị | C1.8 |
Liều dùng | T2 | Biểu hiện lâm sàng | T6.1 | Không có thuốc cung ứng | C1.9 |
Liều dùng quá cao | T2.1 | Các chỉ số cận lâm sàng | T6.2 | Cần tham khảo thêm | C2 |
Liều dùng quá thấp | T2.2 | Vấn đề khác cần theo dõi | T6.99 | Hội chẩn can thiệp/chuyên khoa | C2.1 |
Tần suất dùng quá nhiều | T2.3 | Độc tính và ADR | T7 | Ý kiến khác trong bệnh viện | C2.2 |
Tần suất dùng không đủ | T2.4 | Bệnh nhân gặp ADR | T7.1 | Y văn | C2.3 |
Thời điểm dùng chưa phù hợp | T2.5 | Ngộ độc thuốc | T7.2 | Cung cấp thông tin | C3 |
Hướng dẫn liều chưa phù hợp, chưa rõ ràng | T2.6 | Cấp phát thuốc | T8 | Tư vấn thêm cho người bệnh | C3.1 |
Vấn đề khác về liều | T2.99 | Không sẵn có thuốc | T8.1 | Tóm tắt thông tin về thuốc | C3.2 |
Tuân thủ điều trị của người bệnh | T3 | Không sẵn có hàm lượng | T8.2 | Hỗ trợ tính liều khuyến cáo/Hướng dẫn sử dụng thuốc | C3.3 |
Dùng thuốc không đủ liều như được kê đơn | T3.1 | Không sẵn có dạng bào chế | T8.3 | Theo dõi thêm | C4 |
Dùng thuốc cao hơn liều như được kê đơn | T3.2 | Vấn đề khác về cấp phát thuốc | T8.99 | Giám sát lâm sàng | C4.1 |
Dùng thuốc không đều như được kê đơn | T3.3 | Vấn đề không được phân loại khác | T99 | Các chỉ số cận lâm sàng | C4.2 |
Cố ý lạm dụng thuốc | T3.4 |
|
| Chú ý cho điều dưỡng | C5 |
Dạng bào chế khó sử dụng | T3.5 |
|
| Can thiệp khác | C99 |
Vấn đề khác về tuân thủ của người bệnh | T3.99 |
|
| Không có can thiệp | C0 |
____________________
* Gồm sai tên hoạt chất/tên thuốc/nồng độ/hàm lượng.