Quyết định 33/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Chương trình hành động tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 33/2007/QĐ-BYT

Quyết định 33/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Chương trình hành động tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2007/QĐ-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/08/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 33/2007/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2007/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QD33-2007BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 33/2007/QĐ-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Mục lục

C¸c ch÷ viÕt t¾t................................................. 3

Phần I. Cơ sở xây dựng chương trình....................... 4

I. Cơ sở pháp lý xây dựng chương trình.................... 4

II- Thực trạng hệ thống phòng, chống HIV/AIDS............ 4

1.Về hệ thống tổ chức phòng, chống HIV/AIDS:............. 4

2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phòng, chống HIV/AIDS:  5

3. Về nguồn lực cho công tác phòng, chống HIV/AIDS:...... 5

4. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS:........... 6

III. Những khó khăn, thách thức.......................... 6

1. Thách thức về dịch HIV/AIDS:.......................... 6

2. Khó khăn, thách thức về năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS:    6

3. Khó khăn, thách thức về đào tạo nguồn nhân lực:....... 7

4. Khó khăn, thách thức về hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS: 7

Phần II. Chương trình hành động........................... 8

I. Mục tiêu chung......................................... 8

II. Mục tiêu cụ thể...................................... 8

1. Mục tiêu 1: Xây dựng, củng cố hệ thống phòng, chống HIV/AIDS từ Trung ương đến địa phương đủ năng lực chủ động phòng, chống và kiểm soát dịch HIV/AIDS................................................. 8

2. Mục tiêu 2: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống HIV/AIDS........................... 8

3. Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cán bộ phòng, chống HIV/AIDS.    8

4. Mục tiêu 4: Mở rộng hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS.    8

III. Nguyên tắc triển khai................................ 8

IV. Giải pháp thực hiện.................................. 8

1. Giải pháp về chính sách và xã hội:.................... 8

2. Giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị phòng, chống HIV/AIDS:................................................ 9

3. Giải pháp về tăng cường nguồn nhân lực:............... 9

4. Giải pháp về tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS: 9

V. Kế hoạch hoạt động theo các mục tiêu................. 10

1. Mục tiêu 1: Xây dựng, củng cố hệ thống phòng, chống HIV/AIDS từ Trung ương đến địa phương đủ năng lực chủ động phòng, chống và kiểm soát dịch HIV/AIDS................................................ 10

Chỉ tiêu:............................................... 10

Nội dung hoạt động:..................................... 10

2. Mục tiêu 2: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống HIV/AIDS.......................... 12

Chỉ tiêu:............................................... 12

Nội dung hoạt động:..................................... 12

3. Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cho cán bộ phòng, chống HIV/AIDS.     13

Chỉ tiêu:............................................... 13

Nội dung hoạt động:..................................... 13

4. Mục tiêu 4: Mở rộng hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS.    14

Chỉ tiêu:............................................... 14

Nội dung hoạt động....................................... 14

Phần III. Kế hoạch thực hiện chương trình................ 15

Phần IV. Theo dõi, giám sát và đánh giá chương trình..... 22

I. Mục đích:............................................. 22

II. Các chỉ số theo dõi, đánh giá:....................... 22

Phần V. Tổ chức thực hiện................................ 23

Phần VI. Lộ trình thực hiện.............................. 24

I. Giai đoạn 2007-2008:.................................. 24

II. Giai đoạn 2009-2010:     24


C¸c ch÷ viÕt t¾t

AIDS

 

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (Acquired Immune Deficiency Syndrome)

 

BCĐ

 

Ban chỉ đạo

 

BVĐK

 

Bệnh viện đa khoa

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam, Bộ Y tế

 

HIV

 

Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (Human Immunodeficiency Virus)

 

PC AIDS và PC TNMTMD

 

Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm

 

TTPC HIV/AIDS

 

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS

 

TTYTDP

 

Trung tâm Y tế dự phòng

 

TTYT

 

Trung tâm Y tế

 

TTGDTT

 

Thông tin-Giáo dục-Truyền thông

 

UBND

 

Uỷ ban nhân dân

 

Vụ KHĐT

 

Vụ Khoa học-Đào tạo, Bộ Y tế

 

Vụ KHTC

 

Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Y tế

 

Vụ TCCB

 

Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế

 

Vụ TTBCTYT

 

Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Bộ Y tế

 

 

 


Phần I

CƠ SỞ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

 

-I. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

-Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (Luật Phòng, chống HIV/AIDS) được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006;

-Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS;

-Quyết định số 36/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;

-Quyết định 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

-Quyết định số 50/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Uỷ ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (PC AIDS và PC TNMTMD);

Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.

II. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

4.8. Huy động tăng nguồn ngân sách chương trình mục tiêu Quốc gia đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS.


Phần III

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

(đv: triệu đồng)

TT

 

Nội dung hoạt động

 

Địa điểm

 

Năm

 

Đơn vị

thực hiện

 

Đơn vị

phối hợp

 

Ngân sách

 

2007

 

2008

 

2009

 

2010

 

1. Mục tiêu 1: Xây dựng, củng cố hệ thống phòng, chống HIV/AIDS từ trung ương đến địa phương đủ năng lực chủ động phòng, chống và kiểm soát dịch HIV/AIDS.

 

1.1.

 

Cục PC HIV/AIDS VN:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền ban hành về các quy định, chế độ chính sách phát triển hệ thống phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Vụ TCCB

 

150

 

 

 

Xây dựng cơ chế phối hợp đa ngành trong phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Đơn vị liên quan

 

150

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý, chỉ đạo, điều hành triển khai công tác phòng, chống HIV/AIDS từ Trung ương đến cơ sở;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Đơn vị liên quan

 

150

 

 

 

Xây dựng đề án nâng cao năng lực TTPC HIV/AIDS tỉnh;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

 

 

100

 

 

 

Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ mạng lưới phòng, chống HIV/AIDS từ Trung ương đến địa phương.

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

TTPC HIV/AIDS tỉnh

 

150

 

1.2.

 

Các Ban điều hành khu vực, Tiểu ban:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 Ban điều hành khu vực gồm Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, 8 Tiểu ban gồm các Viện, Bệnh viện Trung ương bổ sung số cán bộ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS, chỉ đạo công tác giám sát HIV/AIDS và lập kế hoạch chuyên môn đối với TTPC HIV/AIDS tỉnh;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

12 Viện, Bệnh viện

 

 

 

 

 

 

 

Định kỳ tổ chức giao ban chuyên môn, sơ kết, tổng kết hoạt động các Ban điều hành khu vực, Tiểu ban;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

12 Viện, Bệnh viện

 

 

 

480

 

 

 

Theo chức năng, nhiệm vụ của Viện, Bệnh viện thực hiện chỉ đạo, hỗ trợ tuyến dưới trong các hoạt động dự phòng, tư vấn, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

12 Viện, Bệnh viện

 

 

 

 

 

1.3.

 

Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS các Bộ, ngành và đoàn thể liên quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung đội ngũ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS của các Bộ, ngành, đoàn thể;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD các Bộ, ngành

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức giao ban định kỳ BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Đơn vị liên quan

 

280

 

 

 

Chỉ đạo các đơn vị tham gia phòng, chống HIV/AIDS của Bộ, ngành củng cố, hoàn thiện bộ máy và triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS có hiệu quả.

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD các Bộ, ngành

 

Đơn vị liên quan

 

 

 

1.4.

 

Đối với tuyến tỉnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Củng cố các trung tâm, các tổ chức tham gia công tác truyền thông, can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS, điều trị HIV/AIDS hiện có;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

Thành lập các TTPC HIV/AIDS tỉnh đối với tỉnh chưa thành lập theo Nghị định 171/2004/NĐ-CP;

 

12 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

SYT, Sở Nội vụ, UBND tỉnh

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh

 

60.000

 

 

 

Tổ chức giao ban định kỳ các Tiểu ban, BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD của Ban, ngành và đoàn thể;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh, các Tiểu ban chuyên môn của tỉnh

 

 

 

12.800

 

 

 

Bổ sung đội ngũ cán bộ TTPC HIV/AIDS, chuyên trách, kiêm nhiệm phòng, chống HIV/AIDS của Ban ngành, đoàn thể;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

SYT, Sở Nội vụ, UBND tỉnh

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh

 

 

 

 

 

Bổ sung đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm phòng, chống HIV/AIDS tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội thuộc ngành Lao động-Thương binh-Xã hội, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng của ngành công an đóng trên địa bàn tỉnh;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Đơn vị liên quan

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh

 

 

 

 

 

Hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ công tác phòng, chống HIV/AIDS tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội thuộc ngành Lao động-Thương binh-Xã hội, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng của ngành công an đóng trên địa bàn tỉnh.

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Đơn vị liên quan

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD tỉnh

 

 

 

1.5.

 

Đối với tuyến huyện:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng, củng cố Khoa Kiểm soát dịch bệnh và HIV/AIDS của TTYTDP huyện có thể quản lý tốt người nhiễm HIV/AIDS để đưa về điều trị tại cộng đồng;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Sở Nội vụ, UBND tỉnh

 

SYT

 

 

 

 

 

Tổ chức giao ban định kỳ BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD Ban, ngành và đoàn thể huyện;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD huyện

 

Đơn vị liên quan

 

25.600

 

 

 

Xây dựng các phòng khám ngoại trú HIV/AIDS tại tuyến huyện.

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

SYT

 

 

 

 

 

1.6.

 

Đối với tuyến xã:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng hướng dẫn triển khai công tác phòng, chống HIV/AIDS tại các xã trọng điểm;

 

64 tỉnh

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

 

 

50

 

 

 

Tổng kết đánh giá hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại các xã trọng điểm;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD huyện

 

UBND huyện

 

 

 

 

 

Hình thành và kiện toàn đội ngũ cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS tuyến xã và tổ chức, chỉ đạo hoạt động đội ngũ cộng tác viên.

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD huyện

 

 

 

 

 

2. Mục tiêu 2: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống HIV/AIDS.

 

2.1.

 

Hỗ trợ, hướng dẫn TTPC HIV/AIDS tỉnh xin cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Vụ TTBCTYT; Vụ KHTC

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

100

 

2.2.

 

Xây dựng cơ chế, chính sách đa dạng hoá nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Khuyến khích các doanh nghiệp ủng hộ kinh phí cho công tác phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Vụ KHTC

 

50

 

2.3.

 

Xây dựng, hướng dẫn cơ cấu thiết kế mẫu TTPC HIV/AIDS tỉnh, với yêu cầu về diện tích, môi trường làm việc các khoa, phòng, diện tích lưu không và cây xanh phù hợp;

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Vụ TTBCTYT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

100

 

2.4.

 

Xây dựng danh mục trang thiết bị chuẩn TTPC HIV/AIDS tỉnh , Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội, Phòng tư vấn xét nghiệm tự nguyện, Phòng khám ngoại trú, trang thiết bị phòng, chống HIV/AIDS các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội thuộc ngành Lao động-Thương binh-Xã hội, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng của ngành công an đóng trên địa bàn tỉnh;

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Vụ TTBCTYT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

150

 

2.5.

 

Xây dựng đề án nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho TTPC HIV/AIDS tỉnh, Khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS của TTYTDP huyện;

 

30 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Vụ TTBCTYT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

60.000

 

2.6.

 

Đầu tư trang thiết bị cho công tác nghiên cứu, hoạt động chuyên môn sâu của các Ban điều hành khu vực, Tiểu ban;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Vụ KHTC

 

12.000

 

2.7.

 

Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn phòng, chống HIV/AIDS thông qua các nguồn khác nhau từ ngân sách chương trình mục tiêu Quốc gia, từ các dự án;

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Vụ KHTC

 

 

 

3. Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cho cán bộ phòng, chống HIV/AIDS

 

3.1.

 

Đánh giá hiện trạng công tác đào tạo, nhu cầu đào tạo theo từng nội dung của 9 chương trình hành động thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Vụ KHĐT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

100

 

3.2.

 

Xây dựng kế hoạch phát triển công tác đào tạo phù hợp với trình độ, năng lực cán bộ của hệ thống phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Vụ KHĐT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

50

 

3.3.

 

Xây dựng các bộ tài liệu chuẩn cho công tác đào tạo phòng, chống HIV/AIDS ở các bậc cao đẳng, đại học;

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Vụ KHĐT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

350

 

3.4.

 

Xây dựng chương trình khung, chương trình chi tiết và tài liệu đào tạo phù hợp cho từng đối tượng theo nội dung chuyên môn cụ thể;

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Vụ KHĐT

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

50

 

3.5.

 

Biên soạn, in ấn bộ tài liệu chuẩn, sách giáo khoa, tài liệu thực hành và bộ công cụ đánh giá cho từng lĩnh vực chuyên môn phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

1.000

 

3.6.

 

Xây dựng phần mềm quản lý, đánh giá công tác đào tạo trong các lĩnh vực chuyên môn phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

150

 

3.7.

 

Xây dựng Trung tâm bồi dưỡng cán bộ phòng, chống HIV/AIDS tại Trường Đại học Y tế công cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đào tạo đội ngũ giảng viên về lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS cho các Trường đại học Y theo chương trình mới về học thuật và thực hành;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Đại học YTCC

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

400

 

 

 

Xây dựng, quản lý và phát triển khung chương trình đào tạo về phòng, chống HIV/AIDS làm mẫu cho các trường đại học Y tham khảo học tập;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Đại học YTCC

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

100

 

 

 

Đào tạo, ứng dụng và phát triển phương pháp nghiên cứu dựa trên bằng chứng và thực tế;

 

64 tỉnh

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Đại học YTCC

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

500

 

 

 

Xây dựng phương thức trao đổi thông tin để giảng viên, học viên trao đổi, học tập kinh nghiệm, nâng cao chất lượng đào tạo.

 

64 tỉnh

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Đại học YTCC

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

1.000

 

3.8.

 

Tổ chức các khoá tập huấn cho đội ngũ cán bộ phòng, chống HIV/AIDS về các lĩnh vực chuyên môn: TTGDTT, can thiệp giảm thiểu tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS, chăm sóc, hỗ trợ, điều trị, giám sát, theo dõi, đánh giá chương trình, dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con, quản lý và điều trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, an toàn truyền máu, lập kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS, quản lý và sử dụng viện trợ cho phòng, chống HIV/AIDS.

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

20.000

 

3.9.

 

Tiến hành các đề tài nghiên cứu khoa học và tổ chức hội nghị, hội thảo công bố các kết quả nghiên cứu khoa học.

 

64 tỉnh

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

6.000

 

4. Mục tiêu 4: Mở rộng hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS

 

4.1.

 

Xây dựng các quy định về quản lý, điều phối và sử dụng viện trợ cho phòng, chống HIV/AIDS: cơ chế phối hợp liên ngành, cơ chế phối hợp Trung ương và địa phương, cơ chế đề nghị viện trợ và phản hồi ý kiến, cơ chế cung cấp thông tin, cơ chế minh bạch và hài hoà thủ tục giữa Việt Nam và nhà tài trợ, chế độ báo cáo, quy trình thẩm định dự án...

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

200

 

4.2.

 

Cải tiến công tác quản lý, điều phối viện trợ: thiết lập ngân hàng dữ liệu viện trợ cho phòng, chống HIV/AIDS, mô hình nhóm chuyên gia phòng, chống HIV/AIDS, hội nghị thường niên các nhà tài trợ...; xây dựng chương trình cụ thể hỗ trợ 7 chương trình hành động; thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá có hiệu quả; xây dựng và áp dụng phương thức viện trợ mới trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS;

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

200

 

4.3.

 

Xây dựng danh mục dự án cần sự hợp tác quốc tế. Ưu tiên dự án hợp tác về hỗ trợ vốn, hỗ trợ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hiện đại.

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

50

 

4.4.

 

Tiếp tục cam kết và thực hiện các quy định, tuyên bố Chính phủ Việt Nam ký kết như tuyên bố thượng đỉnh Liên hiệp quốc về HIV/AIDS (UNGASS, ASEAN);

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

 

 

4.5.

 

Thực hiện từng bước việc chuyển giao kỹ thuật từ đội ngũ chuyên gia quốc tế có kinh nghiệm;

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

 

 

4.6.

 

Đăng cai tổ chức hội nghị lớn, hội thảo, đào tạo về HIV/AIDS tại Việt Nam;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

 

 

4.7.

 

Tổ chức các chiến dịch, các đợt vận động ủng hộ Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cục PC HIV/AIDS VN

 

Các đơn vị liên quan

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

202.460

 

 

(Bằng chữ: Hai trăm linh hai tỷ bốn trăm sáu mươi triệu đồng Việt Nam)


Phần IV

THEO DÕI, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC ĐÍCH:

1. Nhằm đánh giá tiến độ, kết quả đạt được của các hoạt động của chương trình trong khoảng thời gian nhất định;

2. Giúp cho việc hoạch định kế hoạch hoạt động cho giai đoạn tiếp theo đạt kết quả tốt hơn.

II. CÁC CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ:

1. Hợp phần chính sách quốc gia: tiến độ xây dựng, thực thi các chiến lược và chính sách phòng, chống HIV/AIDS cấp Quốc gia;

2. Tỷ lệ % các Bộ ngành đoàn thể quần chúng có kế hoạch ngân sách và báo cáo hằng năm;

3. Tỷ lệ % các tỉnh có kế hoạch ngân sách và báo cáo hằng năm;

4. Tổng chi của Chính phủ (cấp Trung ương) cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS;

5. Tổng chi của Chính phủ (cấp địa phương) cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS;

6. Tổng chi từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS;

7. Tổng chi từ khu vực tư nhân cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS;

8. Tổng chi do người dân tự chi trả cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;

9. Bình quân tổng chi cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS/người dân/năm;

10. Số cán bộ chuyên trách làm việc trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS;

11. Số cán bộ chuyên trách được tập huấn hàng năm về: TT-GD-TT, giảm tác hại, chăm sóc hỗ trợ người nhiễm, giám sát đánh giá, điều trị ARV, phòng lây truyền HIV/AIDS từ mẹ sang con, bệnh lây truyền qua đường tình dục, an toàn truyền máu, nghiên cứu quản lý;

12. Bộ chỉ số hợp phần chính sách quốc gia ước tính khối lượng công việc, nỗ lực của cơ quan chính phủ, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc tế đối với các chương trình Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.


Phần V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Các Bộ, ngành thành viên Uỷ ban Quốc gia PC AIDS và PC TNMTMD tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình hành động theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 50/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Uỷ ban Quốc gia PC AIDS và PC TNMTMD.

2. Bộ Y tế chỉ đạo, tổ chức triển khai hoạt động của các đơn vị:

Cục PC HIV/AIDS VN chịu trách nhiệm chỉ đạo và quản lý toàn diện, phối hợp với đơn vị liên quan lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện chương trình hành động về tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam, theo dõi, đánh giá chương trình cấp Quốc gia, thu thập tổng kết báo cáo cơ quan cấp trên;

Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Y tế phối hợp với Cục PC HIV/AIDS VN tổ chức, chỉ đạo triển khai các hoạt động thực hiện chương trình hành động quốc gia về tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống  HIV/AIDS;

Các Tiểu ban thuộc Ban điều hành dự án Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS chỉ đạo hoạt động chuyên môn cho các tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;

Các Ban điều hành khu vực thuộc Ban điều hành dự án Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS hướng dẫn các tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo địa bàn được phân công;

Sở Y tế chỉ đạo và quản lý việc triển khai hoạt động chương trình tuyến tỉnh, phối hợp với Ban, ngành, đoàn thể tổ chức triển khai các hoạt động trên địa bàn tỉnh, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình hành động trên địa bàn tỉnh;

3. BCĐ PC AIDS và PC TNMTMD các Bộ, ngành phối hợp với Bộ Y tế lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của chương trình đã được phê duyệt trong phạm vi đơn vị.

4. UBND các cấp quan tâm bố trí kinh phí cho việc triển khai các hoạt động chương trình hành động.

5. Các trường Đại học Y trên toàn quốc phối hợp với Bộ Y tế xây dựng chương trình đào tạo về phòng, chống HIV/AIDS.

 


Phần VI

LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

 

I. GIAI ĐOẠN 2007-2008:

Nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn này là:

1. Thành lập và củng cố TTPC HIV/AIDS tỉnh;

2. Tập trung đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị cho một số tỉnh có tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS cao;

-3. Xây dựng chế độ, chính sách tài chính cho dự án phòng, chống HIV/AIDS:

-Xây dựng thông tư mới hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS Quốc gia;

Xây dựng cơ chế, chính sách đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS

4. Xây dựng chương trình hành động về điều phối viện trợ cho phòng, chống HIV/AIDS đối với các dự án hợp tác quốc tế phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam;

5. Đào tạo nâng cao năng lực cho các tuyến và cho hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.

II. GIAI ĐOẠN 2009-2010:

Nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn này là:

1. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho các TTPC HIV/AIDS tỉnh;

2. Đầu tư trang thiết bị cho Viện, Bệnh viện Trung ương, Bệnh viện đa khoa tỉnh, khu vực đáp ứng yêu cầu điều trị bệnh nhân HIV/AIDS;

3. Xây dựng đề án đầu tư trang thiết bị cho khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS của TTYTDP huyện;

4. Tăng cường, mở rộng các hợp tác quốc tế để thu hút đầu tư cho giai đoạn 2010-2015./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi