Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1908/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1908/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1908/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 1908/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID 19;
Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế về phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2;
Theo đề nghị của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19, Bộ Quốc phòng tại Công văn số 1285/BCĐ-CQTT ngày 09/4/2021;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, Bộ Công an tại Công văn số 983/BCĐ ngày 12/4/2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh phân bổ vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca tại Điều 1 Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế như sau:
1. Đối với số lượng 80.000 liều cấp cho quân đội điều chỉnh như sau:
- Cấp 35.000 liều vắc xin cho quân đội để tiếp nhận, bảo quản và triển khai tiêm chủng cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Cấp 34.350 liều cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật 44 tỉnh, thành phố (Danh sách theo Phụ lục 1). Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh để tiếp nhận, bảo quản và tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho lực lượng Bộ đội Biên phòng 44 tỉnh, thành phố theo Danh sách trên.
- Cấp bổ sung 10.650 liều cho:
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh An Giang: 2.200 liều
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Tây Ninh: 2.250 liều
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Kiên Giang: 2.200 liều
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp: 2.000 liều
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Long An: 2.000 liều
để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ ngoài lực lượng quân đội, công an.
2. Đối với số lượng 30.000 liều cấp cho Công an điều chỉnh như sau:
- Cấp 30.000 liều cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố 62 tỉnh, thành phố (danh sách theo Phụ lục 1).
- Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế phối hợp với Công an tỉnh để tổ chức tiếp nhận, bảo quản vắc xin phòng COVID-19 và cấp phát số vắc xin này cho lực lượng công an tỉnh để tổ chức tiêm.
Điều 2. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, cung ứng vắc xin cho các địa phương, đơn vị theo danh sách tại Điều 1 để tổ chức triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Y tế - Bộ Công an, Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định số 1908/QĐ-BYT ngày 19/4/2021 của Bộ Y tế)
TT | Các địa phương, đơn vị | Số liều vắc xin cấp cho Trung tâm KSBT tỉnh để tiêm cho lực lượng Bộ đội biên phòng | Số liều vắc xin cấp để cấp phát cho lực lượng Công an tỉnh tổ chức tiêm | Số liều vắc xin cấp bổ sung cho các địa phương để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết 21/NQ-CP ngoài lực lượng quân đội, công an | Tổng |
I | Miền Bắc | 15.450 | 13.800 |
| 29.250 |
1 | Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh | 1.400 | 200 |
| 1.600 |
2 | Trung tâm KSBT tỉnh Lạng Sơn | 1.050 | 400 |
| 1.450 |
3 | Trung tâm KSBT tỉnh Cao Bằng | 1.150 | 200 |
| 1.350 |
4 | Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang | 1.000 | 200 |
| 1.200 |
5 | Trung tâm KSBT tỉnh Lào Cai | 1.000 | 300 |
| 1.300 |
6 | Trung tâm KSBT tỉnh Lai Châu | 1.000 | 200 |
| 1.200 |
7 | Trung tâm KSBT tỉnh Điện Biên | 1.100 | 400 |
| 1.500 |
8 | Trung tâm KSBT tỉnh Sơn La | 1.050 | 300 |
| 1.350 |
9 | Trung tâm KSBT TP. Hải Phòng | 1.100 | 600 |
| 1.700 |
10 | Trung tâm KSBT tỉnh Thái Bình | 350 | 300 |
| 650 |
11 | Trung tâm KSBT tỉnh Nam Định | 450 | 400 |
| 850 |
12 | Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Bình | 150 | 650 |
| 800 |
13 | Trung tâm KSBT tỉnh Thanh Hóa | 1.550 | 900 |
| 2.450 |
14 | Trung tâm KSBT tỉnh Nghệ An | 1.750 | 700 |
| 2.450 |
15 | Trung tâm KSBT tỉnh Hà Tĩnh | 1.250 | 400 |
| 1.650 |
16 | Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên | 100 | 200 |
| 300 |
17 | Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Kạn |
| 200 |
| 200 |
18 | Trung tâm KSBT tỉnh Tuyên Quang |
| 300 |
| 300 |
19 | Trung tâm KSBT tỉnh Yên Bái |
| 300 |
| 300 |
20 | Trung tâm KSBT tỉnh Hà Nam |
| 300 |
| 300 |
21 | Trung tâm KSBT tỉnh Hòa Bình |
| 200 |
| 200 |
22 | Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Phúc |
| 450 |
| 450 |
23 | Trung tâm KSBT tỉnh Thái Nguyên |
| 400 |
| 400 |
24 | Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Ninh |
| 200 |
| 200 |
25 | Trung tâm KSBT tỉnh Phú Thọ |
| 500 |
| 500 |
26 | Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Giang |
| 400 |
| 400 |
27 | Trung tâm KSBT TP. Hà Nội |
| 4.200 |
| 4.200 |
II | Miền Trung | 8.200 | 4.850 |
| 13.050 |
28 | Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Bình | 1.100 | 300 |
| 1.400 |
29 | Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Trị | 1.100 | 300 |
| 1.400 |
30 | Trung tâm KSBT tỉnh Thừa Thiên Huế | 800 | 400 |
| 1.200 |
31 | Trung tâm KSBT TP. Đà Nẵng | 600 | 950 |
| 1.550 |
32 | Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Nam | 900 | 400 |
| 1.300 |
33 | Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ngãi | 600 | 300 |
| 900 |
34 | Trung tâm KSBT tỉnh Bình Định | 550 | 500 |
| 1.050 |
35 | Trung tâm KSBT tỉnh Phú Yên | 400 | 550 |
| 950 |
36 | Trung tâm KSBT tỉnh Khánh Hòa | 900 | 450 |
| 1.350 |
37 | Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Thuận | 400 | 300 |
| 700 |
38 | Trung tâm KSBT tỉnh Bình Thuận | 850 | 400 |
| 1.250 |
III | Tây Nguyên | 3.450 | 1.300 |
| 4.750 |
39 | Trung tâm KSBT tỉnh Kon Tum | 1.100 | 300 |
| 1.400 |
40 | Trung tâm KSBT tỉnh Gia Lai | 750 | 100 |
| 850 |
41 | Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Lắk | 750 | 600 |
| 1.350 |
42 | Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Nông | 850 | 300 |
| 1.150 |
IV | Miền Nam | 7.250 | 10.050 | 10.650 | 27.950 |
43 | Trung tâm KSBT tỉnh Bình Phước | 450 | 400 |
| 850 |
44 | Trung tâm KSBT tỉnh Tây Ninh | 600 | 500 | 2.250 | 3.350 |
45 | Trung tâm KSBT tỉnh Long An | 500 | 600 | 2.000 | 3.100 |
46 | Trung tâm KSBT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | 1.800 | 500 |
| 2.300 |
47 | Trung tâm KSBT tỉnh Tiền Giang | 300 | 500 |
| 800 |
48 | Trung tâm KSBT tỉnh Bến Tre | 450 | 400 |
| 850 |
49 | Trung tâm KSBT tỉnh Trà Vinh | 350 | 400 |
| 750 |
50 | Trung tâm KSBT tỉnh Sóc Trăng | 400 | 350 |
| 750 |
51 | Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Tháp | 350 | 500 | 2.000 | 2.850 |
52 | Trung tâm KSBT tỉnh An Giang | 500 | 500 | 2.200 | 3.200 |
53 | Trung tâm KSBT tỉnh Kiên Giang | 450 | 500 | 2.200 | 3.150 |
54 | Trung tâm KSBT tỉnh Cà Mau | 800 | 400 |
| 1.200 |
55 | Trung tâm KSBT tỉnh Bạc Liêu | 300 | 300 |
| 600 |
56 | Trung tâm KSBT tỉnh Hậu Giang |
| 300 |
| 300 |
57 | Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Long |
| 300 |
| 300 |
58 | Trung tâm KSBT TP Cần Thơ |
| 400 |
| 400 |
59 | Trung tâm KSBT tỉnh Lâm Đồng |
| 400 |
| 400 |
60 | Trung tâm KSBT tỉnh Bình Dương |
| 400 |
| 400 |
61 | Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Nai |
| 650 |
| 650 |
62 | Trung tâm KSBT TP. Hồ Chí Minh |
| 1.750 |
| 1.750 |
| Tổng | 34.350 | 30.000 | 10.650 | 75.000 |