Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1624/QĐ-BYT Hướng dẫn tạm thời trước tiêm vắc xin phòng COVID-19
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1624/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1624/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 18/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
09 đối tượng trì hoãn tiêm vắc xin COVID-19
Ngày 18/03/2021, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 1624/QĐ-BYT Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca.
Bộ Y tế hướng dẫn các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca là người từ 18 tuổi trở lên, không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào liệt kê trong thành phần của vắc xin.
Hướng dẫn cũng đưa ra 09 đối tượng trì hoãn tiêm chủng gồm: Người đang mắc bệnh cấp tính; Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ; Những người bị suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch, ung thư giai đoạn cuối, xơ gan mất bù; Người trong vòng 14 ngày trước có điều trị corticoid liều cao hoặc điều trị hóa trị, xạ trị; Người trong vòng 90 ngày trước có điều trị immunoglobulin hoặc điều trị huyết tương của người bệnh Covid-19;
Ngoài ra còn có trường hợp tiêm vaccine khác trong vòng 14 ngày trước; Người đã mắc Covid-19 trong vòng 6 tháng; Người trên 65 tuổi và Người bị giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu cũng thuộc đối tượng trì hoãn tiêm chủng.
Hướng dẫn này cũng quy định 04 đối tượng cần thận trọng tiêm chủng, phải được khám sàng lọc kỹ và tiêm chủng trong bệnh viện gồm: Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác; Người có bệnh nền nặng, bệnh mạn tính chưa được điều trị ổn định; Người mất tri giác, mất năng lực hành vi; Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống (Mạch dưới 60 lần/phút hoặc trên 100 lần/phút; huyết áp tăng hoặt giảm, nhịp thở trên 25 lần/phút …)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1624/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 1624/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 1624/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn xây dựng hướng dẫn tạm thời quy trình khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca tại cuộc họp nghiệm thu hướng dẫn ngày 17/3/2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca.
Điều 2. Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca áp dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở tiêm chủng Nhà nước và tư nhân trên cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 18 tháng 03 năm 2021)
_______________________
I. Mục đích của khám sàng lọc
Nhằm phát hiện và phân loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng, thực hiện Nghị quyết số: 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19.
II. Phân loại các đối tượng
1. Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng
Người từ 18 tuổi trở lên, không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào liệt kê trong thành phần của vắc xin.
2. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Những người bị suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch, ung thư giai đoạn cuối, xơ gan mất bù.
- Trong vòng 14 ngày trước có điều trị corticoid liều cao (tương đương prednisolon ≥ 2 mg/kg/ngày trong ≥ 7 ngày), hoặc điều trị hóa trị, xạ trị.
- Trong vòng 90 ngày trước có điều trị immunoglobulin hoặc điều trị huyết tương của người bệnh COVID-19.
- Tiêm vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước.
- Đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Người trên 65 tuổi.
- Giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
3. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
Các đối tượng sau đây phải được khám sàng lọc kỹ và tiêm chủng trong bệnh viện:
a) Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
b) Người có bệnh nền nặng, bệnh mạn tính chưa được điều trị ổn định.
c) Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
d) Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
- Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút
- Huyết áp:
+ huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg
+ huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg
- Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc SpO2 < 94% (nếu có)
4. Chống chỉ định
Tiền sử phản vệ từ độ 2 trở lên tại lần tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
III. Khám sàng lọc trước tiêm chủng
1. Hỏi tiền sử bệnh
1.1. Tình trạng sức khỏe hiện tại
- Phát hiện các bệnh cấp tính đang mắc, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19.
- Lưu ý đang sử dụng kháng sinh, thuốc kháng nấm, thuốc điều trị HIV (ARV).
1.2. Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19
Các vắc xin phòng COVID-19 không thay thế được cho nhau nên cần khai thác chính xác loại vắc xin và thời gian đã tiêm vắc xin.
1.3. Tiền sử dị ứng
- Tiền sử bệnh dị ứng của cá nhân (viêm mũi dị ứng, hen phế quản...).
- Tiền sử bệnh dị ứng của gia đình (bố, mẹ, con, anh chị em ruột...).
- Các loại dị nguyên đã gây dị ứng (côn trùng, thực phẩm, phấn hoa, bụi nhà, hóa chất, mỹ phẩm, dược phẩm...).
- Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm phản vệ.
- Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
1.4. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong 14 ngày qua.
1.5. Tiền sử mắc COVID-19.
1.6. Tiền sử điều trị huyết tương từ người đã được điều trị khỏi COVID-19.
1.7. Tiền sử suy giảm miễn dịch, ung thư, đang dùng thuốc corticoid, ức chế miễn dịch.
1.8. Tiền sử bệnh nền.
1.9. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.
1.10. Đang mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
2. Đánh giá lâm sàng
2.1. Phát hiện các bất thường về dấu hiệu sống:
- Đo thân nhiệt, huyết áp, đếm mạch tất cả những người đến tiêm.
- Đem nhịp thở và/hoặc SpO2 (nếu có) ở những người có bệnh nền hô hấp.
2.2. Quan sát toàn trạng
- Đánh giá mức độ tri giác bằng cách hỏi những câu hỏi về bản thân người đến tiêm. Lưu ý những người có bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Ghi nhận bất kỳ biểu hiện bất thường nào quan sát thấy ở người đến tiêm để hỏi lại về tiền sử sức khỏe.
IV. Kết luận sau khám sàng lọc
- Chỉ định tiêm chủng ngay cho những trường hợp đủ điều kiện tiêm chủng.
- Trì hoãn tiêm chủng cho những trường hợp có các yếu tố phải trì hoãn tiêm chủng.
- Chuyển tiêm và theo dõi tại bệnh viện cho những trường hợp có các yếu tố thận trọng.
- Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm chủng.
V. Tổ chức thực hiện
1. Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
2. Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết áp, máy đo SpO2 (nếu có).
- Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (phụ lục kèm theo)
3. Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu hồ sơ
- Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ sở dữ liệu tiêm chủng của các đối tượng vào phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định hiện hành.
- Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng và Phiếu cam kết đồng ý tiêm chủng được lưu tại điểm tiêm chủng. Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………../QĐ-BYT ngày ...tháng.... năm 2021)
_______________________
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG …………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Họ và tên: …………………………………………………………………Nam □ Nữ □
Ngày sinh ………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: (Ghi theo nhóm đối tượng của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021).
………………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………….Số điện thoại: ……………………..
I. Sàng lọc
1. Bệnh cấp tính đang mắc | Không □ | Có □ |
2. Tiền sử dị ứng (ghi rõ) ………………… | Không □ | Có □ |
3. Tiền sử phản vệ từ độ 2 trở lên với bất kỳ tác nhân nào | Không □ | Có □ |
4. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong 14 ngày qua | Không □ | Có □ |
5. Tiền sử bị COVID-19 trong vòng 6 tháng | Không □ | Có □ |
6. Tiền sử điều trị huyết tương từ người đã được điều trị khỏi COVID-19 hoặc immunoglobulin trong vòng 90 ngày | Không □ | Có □ |
7. Tiền sử suy giảm miễn dịch, ung thư, cắt lách, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, corticoid liều cao (tương đương hoặc hơn 2mg prednisolon/kg/ngày trong ít nhất 7 ngày) | Không □ | Có □ |
8. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông | Không □ | Có □ |
9. Đang mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ | Không □ | Có □ |
10. Bất thường dấu hiệu sống (ghi rõ) • Nhiệt độ: độ C • Mạch: lần/phút • Huyết áp: mmHg • Nhịp thở: lần/phút; SpO2: % (nếu có) | Không □ | Có □ |
11. Dấu hiệu bất thường khi nghe tim phổi | Không □ | Có □ |
12. Rối loạn tri giác | Không □ | Có □ |
Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường) - Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại (Khi CÓ điểm bất thường tại mục 3) - Trì hoãn tiêm chủng (Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9) - Chuyển tiêm chủng và theo dõi tại bệnh viện (Khi CÓ tại các mục 2, 10, 11, 12) | □ □ □ □ |
- Đề nghị chuyển đến ………………………………………………………………………..
- Lý do: …………………………………………………………………………………..
| Hồi ………. giờ ……… phút, ngày ....tháng năm 2021 |