Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND Bình Phước quy định mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Huỳnh Thị Hằng
Ngày ban hành:13/07/2020Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

tải Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 13/2020/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứa Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/ND-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND-VHXH ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chính: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng được quy định tại Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025.

b) Đối tượng áp dụng

Người thuộc hộ gia định cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Người dân tộc thiểu số thuộc hộ gia định làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống ngoài vùng kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình (không bao gồm người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ).

Khi có văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

2. Mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ 30% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trọ 70%;

b) Hỗ trợ 20% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sinh sống ngoài vùng có điều kiện vùng kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trợ 30%.

c) Hỗ trợ 10% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình (không bao gồm người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ) ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trợ 30%.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

Ngoài mức hỗ trợ trên, do địa phương cân đối từ các nguồn kinh phí để hỗ trợ thêm ngoài mức Trung ương đã hỗ trợ cho các nhóm đối tượng trên theo quy định. Trường hợp một người thuộc nhiều nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tuọng có mức hỗ trợ cao nhất.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Được cân đối bố trí sử dụng theo thứ tự ưu tiên các nguồn như sau:

1. Nguồn kết dư quỹ bảo hiểm y tế hàng năm (nếu có).

2. Huy động các nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp khác (nếu có).

3. Nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

 

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
-
VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND t
nh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã
, thành phố;
- Trung tâm
CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Hằng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 111/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai bãi bỏ Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế nhưng không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý

Nghị quyết 111/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai bãi bỏ Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế nhưng không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bãi bỏ Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bãi bỏ Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang bãi bỏ Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND ngày 04/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tuyên Quang quản lý

Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang bãi bỏ Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND ngày 04/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tuyên Quang quản lý

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Quyết định 2644/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu số 1 (tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình) và giá gói thầu số 2 (thi công xây dựng công trình và bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng) thuộc công trình tu sửa hư hỏng kè Vĩnh An 2 đoạn từ K26+542-K26+750, đê tả sông Mã, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Quyết định 2644/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu số 1 (tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình) và giá gói thầu số 2 (thi công xây dựng công trình và bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng) thuộc công trình tu sửa hư hỏng kè Vĩnh An 2 đoạn từ K26+542-K26+750, đê tả sông Mã, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Xây dựng, Bảo hiểm, Đấu thầu-Cạnh tranh

Quyết định 2641/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu số 1 (tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình) và giá gói thầu số 2 (thi công xây dựng công trình và bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng) thuộc công trình tu sửa hư hỏng kè Phú Văn đoạn từ K45+087-K45+540 và hoành triệt cống trạm bơm Thiệu Châu tại K45+240, đê hữu sông Chu, xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa

Quyết định 2641/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu số 1 (tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình) và giá gói thầu số 2 (thi công xây dựng công trình và bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng) thuộc công trình tu sửa hư hỏng kè Phú Văn đoạn từ K45+087-K45+540 và hoành triệt cống trạm bơm Thiệu Châu tại K45+240, đê hữu sông Chu, xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa

Xây dựng, Bảo hiểm, Đấu thầu-Cạnh tranh

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi