Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng

Số hiệu: TCVN 5898:1995 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1995
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5898:1995

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5898 : 1995

ISO 4066 : 1995 (E)

BẢN VẼ XÂY DỰNG VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG – BẢN THỐNG KÊ CỐT THÉP.
Building and civil work drawings – Bar bending schedules.

0. Mở đầu

Mục đích của tiêu chuẩn này đảm bảo tính thống nhất trong việc lập bản vẽ thống kê các thanh cốt thép chịu lực cho bê tông. Để thiết lập một cách rõ ràng, không gây nhầm lẫn bảng thống kê, cần chỉ rõ phương pháp ghi kích thước sử dụng và thứ tự ghi ở trên các bảng thống kê cốt thép. Sử dụng dạng thường dùng sẽ có lợi cho việc đơn giản hoá thiết kế và chế tạo, cũng như việc sử dụng máy tính điện tử, nhất là khi nhận danh mục các dạng thường dùng và hệ thống kích thước. Cách trình bầy văn bản thống kê dựa trên cơ sở các dạng thường dùng.

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này này thiết lập một hệ thống bản thống kê của các cốt thép, gồm có:

- Phương pháp ghi kích thước.

- Hệ thống mã số các dạng thanh;

- Danh mục các dạng thường dùng;

- Bản thống kê cốt thép.

2. Lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cốt thép dùng để tăng cường cho bêtông, và không đề cập đến thép hình và thép ứng dụng trước.

3. Phương pháp ghi các kích thước chỗ uốn

Các kích thước chỗ uốn được ghi như hình 1 đến5

Các kích thước là kích thước bên ngoài của thanh cốt thép, trừ bán kính và bán kính tiêu chuẩn chỗ uốn là bán kính nhỏ nhất cho phép của tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định khác.

Chiều dài tổng (chiều dài cắt) sẽ được tính trên cơ sở bản thân các kích thước chỗ uốn với chiều dài hiệu chỉnh do uốn và các móc.

 

6. Bản thống kê cốt thép

Bảng thống kê cốt thép là tài liệu dùng để xác định và thống nhất cho các cốt thép chịu lực.

Kích thước các ô của bản thống kê phụ thuộc vào việc sử dụng các dạng thường dùng.

6.1. Nội dung

Bản thống kê cốt thép gồm các nội dung dưới đây:

a) Cấu kiện – Xác định tên cấu kiện trong đó có cốt thép.

b) Số hiệu cốt thép - Đánh số thống nhất cho cốt thép;

c) Loại thép;

d) Đường kính cốt thép;

e) Chiều đai cốt thép (chiều dài cắt tính cả hoặc giảm đi do uốn, tính toán theo kích thước và bán kính cho trong điều k); xem mục 3.

f) Số lượng các cấu kiện;

g) Số lượng cốt thép trong mỗi cấu kiện;

h) Tổng số cốt thép f) x g);

i) Tổng số chiều dài e) x h);

j) Mã số dạng (theo mục 5);

k) Kích thước chỗ uốn;

l) Kí hiệu sửa đổi;

m) Khung tên.

Ví dụ bảng thống kê cốt thép xem bảng 3.

6.2. Các dạng đặc biệt

Khi dùng các dạng uốn đặc biệt, phải vẽ chúng dưới dạng sơ đồ có ghi kích thước, sơ đồ đó được đặt ở chỗ thường dùng có ghi các kích thước uốn.

6.3. Khung tên.

Khung tên được đặt phía dưới bảng thống kê và gồm những nội dung sau:

a) Tên người thiết kế;

b) Tên đồ án;

c) Ngày lập…

Người lập…

Người kiểm tra;

d) Số hiệu bản vẽ;

e) Số hiệu bản thống kê cốt thép;

f) Kí hiệu sửa đổi và ngày sửa đổi lần cuối cùng;

g) Ghi chú bản thống kê được lập theo quy định ISO 4066

7. Bản tổng hợp

Khi cần, có thể dùng bản tổng hợp với mỗi loại thép lập một bản riêng.

Thí dụ bảng thống kê theo ISO – các kích thước bằng milimét

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995

01

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 ISO 3766:2003 Bản vẽ xây dựng-Thể hiện cốt thép bê tông

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×