Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2233:1977 Tài liệu thiết kế - Chữ và số trên bản vẽ xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2233:1977

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2233:1977 Tài liệu thiết kế - Chữ và số trên bản vẽ xây dựng
Số hiệu:TCVN 2233:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:30/12/1977Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2233-77

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - CHỮ VÀ SỐ TRÊN BẢN VẼ XÂY DỰNG

Design documentation - Lettering on building drawings

1. TCVN 6 - 74 "Tài liệu thiết kế" đã qui định kiểu và các khổ chữ, chữ số và dấu viết trên các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng.

Riêng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của ngành xây dựng, cho phép dùng các kiểu chữ dưới đây để ghi các đề mục, đề tên các hình biểu diễn và viết các lời thuyết minh. Khi đó chỉ dùng chữ hoa không dùng chữ thường.

2. Tùy theo khổ bản vẽ và hình biểu diễn lớn hay nhỏ mà chọn kích thước chiều cao của chữ và chữ số cho thích hợp nhưng không được lấy nhỏ hơn 2,5 mm.

Các kích thước của chữ và chữ số được qui định theo chiều cao (h) của chữ, chữ số và tính bằng mm.

3. Kiểu chữ thứ nhất: chữ đứng, có nét thanh, nét mập và có chân.

3.1. Hình dáng chữ và chữ số được trình bày trên hình 1.

Hình 1

Chú thích: Đỉnh và chân của chữ kiểu này có thể vẽ lượn tròn hoặc không.

3.2. Chiều rộng chữ và chữ số, chiều rộng nét chữ và chữ số, khoảng cách giữa hai chữ trong một tiếng, giữa hai chữ số trong một con số, giữa hai tiếng hay hai con số kề nhau, giữa các dòng được qui định trong bảng 1 (xem bảng 1, trang 2).

Hình 2

Chú thích:

1. Cần thu hẹp khoảng cach giữa một số chữ kề nhau như TA, YA, LY… đề cho chữ được cân đối.

2. Cho phép dùng kiểu chữ này để ghi các con số kích thước, viết các chú thích và thuyết minh. Khi đó lấy chiều cao chữ từ 2,5 ¸ 4 mm và viết đều nét (nét ngòi bút), chữ không có chân (hình 2).

Bảng 1

Các kích thước qui định

Tỷ lệ giữa kích thước so với chiều cao h

1. Chiều cao chữ và chữ số.

2. Chiều rộng chữ I và số 1.

 

3. Chiều rộng các chữ B, E, L, P, R, S và các

chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

4. Chiều rộng các chữ A, H, K, N, T, U, V, X, Y

 

5. Chiều rộng các chữ C, D, Đ, G.

 

6. Chiều rộng các chữ M, O, Q và số 0.

7. Chiều rộng nét mập của chữ và chữ số.

 

8. Chiều rộng nét thanh của chữ và chữ số

9. Khoảng cách giữa hai chữ hoặc hai chữ số

kề nhau.

10. Khoảng cách giữa hai tiếng hoặc hai con

số kề nhau.

11. Khoảng cách giữa các dòng.

h

h

(khoảng 1/3 chiều rộng của nét mập)

¸

Không nhỏ hơn 1/2 h

 

Không nhỏ hơn 1,5 h

4. Kiểu chữ thứ hai: Chữ đứng, viết đều nét.

4.1 Hình dáng chữ và chữ số được trình bày trên hình 3.

Hình 3

4.2. Chiều rộng chữ và chữ số, chiều rộng nét chữ và chữ số, khoảng cách giữa hai chữ trong một tiếng, giữa hai chữ số trong một con số, giữa hai tiếng hay hai con số kề nhau, giữa các dòng được qui định trong bảng 2.

Các kích thước qui định

Tỷ số giữa các kích thước với chiều cao h

1. Chiều cao chữ và chữ số

2. Chiều rộng chữ và chữ số (trừ chữ I, M và số 1).

 

3. Chiều rộng chữ I và số 1.

 

4. Chiều rộng chữ M.

 

5. Chiều rộng nét chữ và chữ số

 

6. Khoảng cách giữa hai chữ hoặc hai chữ số kề nhau.

 

7. Khoảng cách giữa hai tiếng hoặc hai con số kề nhau.

8. Khoảng cách giữa các dòng

h

Không nhỏ hơn h.

 

Không nhỏ hơn 1,5

Hình 4 là ví dụ minh họa cho hai kiểu chữ nói trên

Hình 4

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi