Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10324:2014 Đá xây dựng-Phương pháp xác định độ bền nén một trục trong phòng thí nghiệm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10324:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10324:2014 Đá xây dựng-Phương pháp xác định độ bền nén một trục trong phòng thí nghiệm
Số hiệu:TCVN 10324:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10324:2014

ĐÁ XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN MỘT TRỤC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Rock - Laboratory methods for determination of uniaxial compressive strength

Lời nói đầu

TCVN 10324:2014 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ĐÁ XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN MỘT TRỤC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Rock - Laboratory methods for determination of uniaxial compressive strength

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ bền nén một trục của đá trong phòng thí nghiệm, dùng trong xây dựng.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các mu thử đúng quy cách; đối vi các loại đá không thể gia công được mẫu đúng quy cách thì tham khảo Phụ lục B ca tiêu chuẩn đ tiến hành.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8733:2012, Đá xây dng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng,

TCVN 10321:2014, Đá xây dựng - Phương pháp xác định độ m, đ hút ẩm trong phòng thí nghiệm

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ bn nén một trục của đá (Uniaxial compressive strength of rock)

Đại lượng biểu thị kh năng chống lại sự phá hủy ca đá dưới tác dụng của lực nén theo một trục, được xác định bằng giá tr ứng sut phát sinh khi mẫu thử bị phá hủy, ký hiu là sn (hoặc sc), đơn vị đo là MPa.

3.2. Mu thử đúng quy cách (Standard specimen)

Mẫu th có dạng hình học chính tắc theo quy định.

3.3. Mẫu th bán quy cách (Semi- standard specimen)

Mẫu th có hai mt song-song nhau và 4 mặt còn lại không song song nhau.

3.4. Trạng thái khô gió (Aeration state)

Trạng thái mu thử được đt điu kiện độ m, nhiệt độ ca phòng thí nghiệm trong thời gian đủ dài, thông thưng không ít hơn 5 ngày.

3.5. Trạng thái bão hòa (Saturated state)

Trạng thái mẫu th được ngâm trong nước đến khối lượng không đổi.

3.6. Trạng thái m tự nhiên (Natural moisture state)

Trạng thái mẫu thử ở độ m tự nhiên.

3.7. H s biến mềm của đá (Water softerning coefficient of rock)

T số gia độ bn nén một trục ở trạng thái bão hòa nước và độ bn nén một trục ở trạng thái khô gió.

4. Quy định chung

4.1. Mẫu th phải đảm bo tính đại diện, chất lượng và khối lượng yêu cu theo như quy định trong TCVN 8733: 2012.

4.2. Mu th có thể được gia công từ các lõi khoan khảo sát hoặc từ các mẫu đá tầng được ly từ hiện trường. Từ lõi khoan, mẫu được gia công bằng cách cưa, mài hai đầu tạo thành mu thử có dạng khối hình trụ. Từ các mẫu đá tảng, mẫu được khoan ly lõi, sau đó cưa, mài tạo thành mu th có dạng khối hình trụ; hoc cưa, mài thành khối hình hộp chữ nhật.

4.3. Đường kính (hoặc cạnh đáy) ca mẫu thử cần lớn hơn 11 ln đường kính của hạt khoáng vật lớn nht, thông thường ly bằng khoảng từ 47 mm đến 50 mm, không nhỏ hơn 42 mm. Chiu cao mu bằng từ 2,0 đến 2,5 lần đường kính( hoặc cạnh đáy).

4.4. Các mẫu thử của cùng một mẫu đá nên có cùng kích thước như nhau. Khi đường kính (Cnh đáy) hoặc tỉ lệ chiều cao/ cạnh đáy mẫu thử nhỏ hơn hoặc lớn hơn quy định trong 4.3 thì cần hiu chỉnh, phân tích sự phù hợp ca chúng trong báo cáo.

5. Nguyên tắc

5.1. Độ bền nén một trục của đá được xác định thông qua việc gia ti lên mẫu thử đúng quy cách được đặt ở trung tâm bàn nén của máy nén thủy lực, giữa 2 hoặc 1 tm đệm, sau khi tăng dần tải trọng nén một trc liên tục theo một tốc độ quy định (theo 8.6) cho đến khi mẫu th bị phá hủy.

5.2. Giá trị độ bn nén một trục của đá ở các trạng thái khác nhau (khô gió, bão hòa hay tự nhiên) được xác định từ giá trị tải trng nén một trục tối đa (ghi được trên máy nén) khi mẫu thử ở trạng thái đó b phá hủy.

5.3. Khi tính toán độ bn nén một trục cho mẫu thử cần quy đổi v mẫu có kích thước chun: đường kính bằng 50mm, (d = 50 mm); tỷ lệ chiu cao (h) trên đường kính (d) bằng 2,0, (h = 2 x d).

5.4. Tùy theo yêu cu thí nghiệm (với lc tác dụng song song hay vuông góc với mặt phân lp, ở trạng thái khô gió, bão hòa nước hay độ m tự nhiên, độ chính xác của số liệu) mà quy định số mẫu thử cần gia công cho mỗi một mu đá được xác định theo 9.2.2.3. Thông thường, vi mỗi yêu cầu nêu trên cần có ít nht 3 mẫu thử.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Máy nén thủy lực có biên độ gia tải từ 600 kN đến 2 000 kN, có khả năng truyền tải trọng theo tốc độ yêu cầu và được kiểm định định kỳ theo quy định.

6.2. Bàn nén gồm 2 tm nén bằng thép tôi có độ cứng không nhỏ hơn 58 HRC đ truyền tải trọng một trục từ bàn nén lên mẫu thử. Độ nhẵn của bề mặt của bàn nén cho phép là 0,025 mm. Một trong 2 tm nén có cu tạo định tâm khớp cầu. Kích thước của tm nén phải lớn hơn kích thước mẫu thử, nhưng không nên vượt quá 2 ln kích thước mu thử. B dày tấm nén nên ít nhất bằng 1/2 đường kính mẫu. Trường hợp, kích thước tm nén lớn hơn 2 lần đường kính mẫu thì phải có các tm đệm có kích thước không lớn hơn 2 lần đường kính mẫu, để bảo đảm độ phân b đu ứng sut của tm nén và mẫu thí nghiệm.

6.3. Khớp cầu gm 2 tm: một tm lồi gắn chặt với trục truyền lực của máy nén, một tấm lõm ghép khớp vi tm lồi, chúng có nhiệm vụ điều chỉnh sự lệch tâm cửa lực nén lên mẫu khi 2 mặt của mẫu thử không hoàn toàn song song nhau. Khớp cầu phải được bôi trơn, bảo đảm cho tm m xoay tự do.

6.4. Trong trường hợp không sử dụng khớp cầu thì b mặt 2 tấm nén cứng phi bo đảm độ song song là 0,005 mm/m so với đường kính mẫu. Tm nén trên truyền lực lên mẫu qua hệ bi và tấm đệm.

6.5. Các thiết b, dụng cụ khác:

- Máy gia công mẫu đá: máy khoan, máy cưa, máy mài đá.

- Thước kẹp độ chính xác 0,01 mm.

- Đồng hồ đo biến dạng, độ chính xác 0,001 mm.

- Thước đo vuông góc.

- Máy hút chân không và bình bão hòa.

- Đng hồ bm giây.

- Khay ngâm mẫu

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1g

- Tm đệm bằng thép tôi, độ nhám cp 8, độ dầy từ 1 cm đến 2 cm, bi truyn lực.

7. Chuẩn bị mẫu

7.1. Yêu cầu về gia công mẫu

7.1.1. Hai mặt đáy của mẫu thử phải song song nhau với độ nghiêng cho phép không lớn hơn 0,05 mm. Đường sinh (hoặc cạnh bên) phải vuông góc với 2 mặt đáy, độ nghiêng không ln hơn 0,05 mm. Hai mặt đáy phải đưc mài phẳng và nhẵn; độ phẳng cho phép nhỏ hơn 0,02 mm, độ ôvan (không tròn) của tiết diện mẫu thử không vượt quá 0,05 mm. Đi với mẫu hình hộp chữ nhật, hai cạnh đáy đối diện nhau phải song song với nhau và các mặt lin k phải vuông góc vi nhau.

7.1.2. Đường kính (hoặc cạnh đáy) của mu thử được xác định ti độ chính xác 0,1 mm bằng cách ly giá trị trung bình của 3 đường kính (hoặc cạnh đáy) đo vuông góc nhau tại hai đầu và đim giữa của chiều cao mu. Sử dụng đường kính (hoặc cạnh đáy) trung bình đ xác định din tích tiết diện ngang. Chiều cao của mẫu thử được xác định vi độ chính xác tới 0,1 mm tại tâm của 2 mặt đáy.

7.2. Vi mẫu thí nghiệm ở trạng thái tự nhiên, sau khi gia công xong, mẫu thử cần được bọc bằng túi cách ẩm.

7.3. Vi mẫu thí nghiệm ở trạng thái khô gió, sau khi gia công xong, đ khô mẫu thử trong phòng thí nghiệm ít nht là 5 ngày.

7.4. Với mẫu thí nghiệm ở trạng thái bão hòa nước, làm bão hòa mu thử theo quy định trong 5.3.4.1 của TCVN 10321:2014.

8. Cách tiến hành

8.1. Mô tả chi tiết cho từng mẫu th về: tên đá, đặc điểm kiến trúc, tính phân lớp, phân phiến, nứt n, phong hóa; đo kích thước, độ chính xác gia công ri ghi chép đầy đủ vào biu mu tại Phụ lc A.

8.2. Dự tính độ bền nén một trục của đá để chọn loại máy nén có lực nén phù hợp, chọn số vòng đọc phù hợp với sai số nhỏ hơn 1% tải trọng nén tối đa.

8.3. Kiểm tra khả năng xoay của khớp cầu trước mỗi lần thí nghiệm.

8.4. Lau sạch các mt chịu tải của đm nén trên cũng như hai mặt đáy mẫu thử. Đặt mẫu thử vào trung tâm của tm nén dưới, đặt đệm trên lên đáy trên của mẫu thử. Điu chnh 2 mặt đáy của mẫu trùng khít vào đệm trên và mặt tm nén dưi, tm đệm trên trùng khít vi tm nén của máy nén (xem Hình 1). Trong trường hợp kích thước tm nén dưới quá lớn so với đường kính mẫu thử thì có thể sử dụng thêm tm đệm dưới có kích thước không lớn hơn 2 lần đường kính mẫu thử.

8.5. Dùng một lực nén khoảng 100 N, nén lên mẫu đ giữ chặt các bộ phận chu tải của thiết b.

Hình 1- Sơ đ thí nghiệm nén đơn trục đi với mẫu th có quy cách.

8.6. M máy nén, tăng tải trọng một trục liên tục, không tăng tải đột ngột với tốc độ đu từ 0,5 MPa/s đến 1,0 MPa/s cho đến khi mẫu bị phá hoại. Trong suốt quá trình thí nghim, không cho phép tác độ tăng tải vượt quá 10 % tốc độ tăng tải đã chọn. Tc độ tăng tải được lựa chọn sao cho thời gian thí nghiệm nằm trong khoảng từ 2 min đến 10 min. Tốc độ tăng tải đã chọn cần được áp dụng cho tt cả các viên mẫu thử của một đợt khảo sát.

8.7. Ghi lại tải trọng ti đa ứng với điu kiện mẫu thử b phá hy với sai số nh hơn 1%. Mô tả trạng thái v của mẫu thí nghiệm khi mẫu đá b nén v, chụp ảnh mẫu ở trạng thái đã vỡ, ghi chép đầy đủ các s liệu quan sát vào biu mẫu (xem bảng A1 Phụ lục A).

9. Biểu thị kết quả

9.1. Độ bn nén một trục của một mẫu thử

9.1.1. Độ bn nén một trục của một mu th được tính bằng tỷ số giữa tải trọng lớn nhất và diện tích tiết diện chịu nén của mẫu thử theo công thức sau:

                                                           (1)

trong đó:

 là độ bn nén một trục của mẫu thử, MPa.

P là tải trọng lớn nht khi phá hủy mẫu thử, kN.

F là diện tích tiết diện mặt chịu nén của mẫu thử. m2:

a/ Đi với mẫu thử hình trụ: ; trong đó: p là số Pi, ly bng 3,14:

                                                                            d là đường kính của mẫu thử, m.

b/ Đi với mẫu thử hình lăng tr đứng: F = a2; trong đó: a là chiu dài cạnh đáy, m.

9.1.2. Trong trường hợp tỷ l chiu cao (h) và đường kính (d) mẫu thử khác với quy định tại 5.3, độ bền nén một trục quy đổi của mẫu thử được xác định theo công thức 2:

                                                      (2)

 là độ bn nén một trục của mẫu th có tỷ Iệ h/d khác với quy định tại 5.3;

snH là độ bền nén một trục của mẫu thử quy đổi v tỷ l h/d theo quy định tại 5.3;

Kh là h số quy đổi, được xác định theo công thức sau:

 (h, d ln lượt là chiu cao, đường kính mu th,m)

9.1.3. Trong trường hợp đường kính (d) của mẫu thử khác với quy đnh tại 5.3 thì độ bền nén một trục của mẫu th quy đổi được xác định theo công thức 3:

                                                       (3)

trong đó:

 là độ bền nén một trục của viên mẫu thử có đường kính, d (hoặc cnh đáy, a), khác với quy định tại 5.3.

snD là độ bền nén một trục của mẫu thử quy đổi v đưng kính, d (hoặc cạnh đáy, a) bằng 50 mm.

KD là h số quy đi được xác định theo công thức sau:

 (d là đường kính mu thử, m)

9.2. Độ bn nén một trục của đá

9.2.1. Độ bền nén một trục của đá là giá tr trung bình của các mẫu thử của loại đá đó, được xác định theo công thức 4:

                                               (4)

trong đó:

sn là độ bền nén một trục của loại đá được thí nghiệm.

 là độ bền nén một trục của viên mẫu th thứ i, i = 1,2,...n sau khi được quy đi chiu cao và đường kính theo quy đnh tại 9.1.2 hoặc 9.1.3.

n là số lượng mẫu thử cho một loại đá.

9.2.2. Số lượng mẫu thử

9.2.2.1. Số lượng mẫu th n nhỏ nht đ có được tr số trung bình tin cậy có tính đến tính cht không đồng nht của đá, cần phù hợp với P là tỷ s cho phép giữa giá tr ln nht và nhỏ nht trong loạt mẫu thử, được xác định theo công thức 5:

P≤,                            (5)

trong đó:

V là h s biến thiên của độ bền nén (%).

9.2.2.2. H số biến thiên của độ bền nén được xác định theo công thức sau:

                                                 (6)

trong đó:

D là độ lệch bình phương trung bình được xác định theo công thức sau:

,

9.2.2.3. Số lượng mẫu thử ít nht cho mỗi tổ mẫu thông thường là 3 viên. Trong trưng hợp mẫu không đồng nht, đ nhận được tr số trung bình tin cậy, cần thí nghiệm bổ sung; s lượng mẫu thử nên lấy như sau:

Hệ số biến thiên độ bền nén V%

30

25

50

15

Số viên mẫu thử (n)

9

6

4

3

CHÚ THÍCH:

a/ Các dữ liệu nên được đánh giá theo một chương trình thí nghiệm chéo đối với các tính cht của đá đã xác định độ chính xác của phương pháp thí nghiệm này.

b/ Không cn xác định độ lệch vì không có giá tr độ bền nén tiêu chuẩn nào có thể sử dụng đ so sánh với các giá tr được xác định bi phương pháp này.

9.3. H s biến mm

H số biến mềm của đá đặc trưng cho tính bn vng của đá khi tác dụng với nưc, được xác định bng t số giữa độ bền nén một trục ở trạng thái bão hòa nước và độ bền nén một trục ở trạng thái khô gió theo công thức 7:

                                                       (7)

trong đó:

Kbm là hệ số biến mm tính chính xác đến 0,01;

so là độ bền nén một trục của đá ở trạng thái khô gió, MPa;

sbh là độ bền nén một trục của đá ở trạng thái bão hòa nước, MPa.

CHÚ THÍCH: Hệ số biến mm là một ch tiêu quan trọng đ đánh giá nh bn vững của đá trong công trình xây dựng. Đ xác định h số biến mm được chính xác, các mẫu thử phải bo đảm tính đồng nht và thành phn thạch học, kiến trúc, mc độ phong hóa, phân lớp, kích thước và hình dạng mu. Nếu mẫu th không đồng nht thì ảnh hưởng của sự bt đng nht đến độ bền của đá, và có th còn lớn hơn nhiều so vi ảnh hưởng của nước đến độ bền của đá, khi đó tr số hệ số biến mm s không còn ý nghĩa.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo phải bao gồm nhng nội dung sau:

- Nguồn mẫu bao gồm tên dự án và địa điểm (địa đim được quy đnh cụ th v các lỗ khoan, số lượng mu và độ sâu ly mẫu kể từ miệng l khoan).

- Tên đá, mô tả thành phần, thạch học, kiến trúc của đá, tên thành hệ, hưng của lực nén đối với đặc điểm thạch học và kiến trúc.

- Điu kiện độ m của mẫu tớc khi thí nghiệm.

- Đường kính, chiu cao của mu, sự phù hợp với các yêu cầu v kích thước mẫu.

- Điều kiện nhiệt độ khi thí nghim.

- Tốc độ tăng tải hoặc độ biến dạng.

- Sơ đ thí nghiệm phải bảo đảm là nén nở hông. Nếu phá hủy là phá hủy dẻo (khi cả 2 kim trên đng h đo tải trọng vn giữ nguyên giá tr mà trên thực tế mẫu đã b phá hủy), nên báo cáo về tình trạng biến dạng của mẫu ứng với độ bền nén.

- Dạng và v trí mẫu b phá hủy, chụp hình mẫu đã b phá hủy

- Nếu thiết b, trình tự thí nghiệm khác với những yêu cu nêu trong phương pháp thí nghiệm này thì cn giải trình cho tng khác bit và nguyên nhân v sự khác biệt đó.

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Bảng ghi kết quả thí nghiệm xác đnh độ bn nén một trục

Bảng A1- Bảng ghi kết quả thí nghim trên mu thử đúng quy cách

Tên Dự án:………………………………………

Ngày giao mẫu:…………………………………

Đơn v giao mẫu:………………………………..

Ngày thí nghiệm:………………………………..

Sthứ tự

Shiệu mẫu

V trí lấy mẫu

Tên đá

Trng thái mẫu thí nghim

Phương của tải trọng đối với mặt lớp

Kích thước mẫu (m)

Din tích mặt chịu ép F (m )

Tải trọng phá v P (kN)

Đường kính d

Chiều cao h

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Độ bn nén (MPa)

H số biến thiên V (%)

H số biến mềm Kbm

Mô tả mu thử

Từng lần thí nghiệm

Trung bình sn

Trước thí nghim

Sau thí nghiệm

11

12

13

14

15

16

Người thí nghiệm

Người tính toán

Người kiểm tra

Bảng A2 - Bảng ghi kết qu làm bão hòa mẫu thử đúng quy cách

Tên Dự án:………………………………………

Ngày giao mẫu:…………………………………

Đơn v giao mẫu:………………………………..

Ngày thí nghiệm:………………………………..

Sthứ tự

Số hiệu mu

V trí lấy mẫu

Tên đá

Phương của tải trọng đi với mt lớp

Kích thước mẫu (m)

Thời gian ngâm c (h)

Trọng lượng (N)

Chênh lch trọng lượng (%)

Đường kính d

Chiều cao h

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

Người thí nghiệm

Người tính toán

Người kiểm tra

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

Xác đnh độ bn nén một trục trên mu thử bán quy cách

B.1. Quy định chung

Phương pháp này ch dùng trong trường hợp bt đắc dĩ, khi đá có tính chất phân lp, nt n, phong hóa, mm yếu hoặc mẫu đá có kích thước nhỏ không th gia công thành viên mẫu thử có quy cách. Kết quả thu được ch nên sử dụng cho mục đích tham khảo.

B.2. Chuẩn b mẫu

B.2.1. Mẫu thử phải bảo đảm tính đại biểu, khối lượng yêu cầu theo như quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8733: 2012.

B.2.2. Yêu cầu đi vi mẫu thử

B.2.2.1. Mẫu đá lấy từ các tảng đá hay các lõi khoan, đem cưa thành mẫu thí nghiệm dạng tm có 2 mặt song song nhau. Độ nghiêng cho phép phải nhỏ hơn 0,05 cm. Hai mặt được mài nhẵn với độ phẳng cho phép nhỏ hơn 0,02 mm.

CHÚ DẪN:

a1, a2 - tương ứng là chiều rộng của mặt đáy trên, mặt đáy dưới của mẫu thử

b1, b2 - tương ứng là chiều dài của mặt đáy trên, mặt đáy dưới của mẫu thử

h - chiều cao của mẫu thử

Hình B.1 - Mẫu thử bán quy cách

B.2.2.2. Kích thước mẫu thử:

- T s giữa kích thước lớn nht và kích thước nhỏ nht của viên mẫu không ln hơn 3.

- T số giữa chiều cao với kích thưc ngang nhỏ nht nằm trong giới hạn từ 1 đến 3.

- Diện tích của 2 mặt chịu ép (hai mặt được mài nhẵn) hơn nhau không quá 1,5 lần

- Kích thưc nhỏ nhất của đáy mẫu thử cần lớn hơn 11 lần đường kính hạt trung bình của đá, thông thưng ly bng 50 mm, không nhỏ hơn 42 mm.

B.2.2.3. Xác đnh kích thước mẫu thử: chiều rộng (a), chiều dài (b) của mi mặt đáy của mẫu thử được xác đnh tới độ chính xác 0,1 mm bằng cách ly giá trị trung bình của 3 số đo: 2 cạnh và ở giữa mặt đáy. Sử dụng kích thước trung bình đ xác định diện tích mặt chu nén. Chiều cao của mẫu thử được xác định với độ chính xác tới 0,01 mm tại tâm của 2 mặt đáy (Hình B.1).

B.2.2.4. Các viên mẫu thử của cùng một mẫu đá nên có kích thước gần như nhau. Khi kích thước mẫu thử nhỏ hơn hoặc lớn hơn kích thước quy đnh nêu trên thì cần hiệu chỉnh, phân tích sự phù hợp của chúng trong báo cáo.

B.2.2.5. Tùy theo yêu cầu thí nghiệm (khi lực tác dụng song song hay vng góc với mặt phân lớp, ở trạng thái khô, bão hòa nước hay độ ẩm tự nhiên, yêu cu v độ chính xác của số liệu) mà quy định số mẫu thử cần gia công cho mỗi một mẫu đá được xác định theo 9.2.2.3. Thông thường, với mỗi yêu cầu nêu trên cần có ít nht 3 viên mu thử.

B.3. Cách tiến hành

Trình tự thực hin thí nghiệm theo quy định trong điều 8 của tiêu chuẩn này

B.4. Biểu thị kết quả

B.4.1. Độ bền nén một trục của viên mẫu thử theo phương pháp nén mẫu bán quy cách được tính bằng tỷ s giữa tải trọng tối đa và diện tích mặt chu nén ngang của viên mẫu th theo công thức sau:

(b.1)

với:

;

trong đó:

 là độ bền nén một trục của mẫu thử, MPa (hoặc kN/m2);

P là tải trọng phá vỡ, kN;

Fdiện tích trung bình của mặt chịu nén, m2;

F1 là diện tích mặt đáy trên của mẫu thử, m2;

F2 là diện tích mặt đáy dưới của mẫu thử, m2;

a là chiu rộng trung bình của mẫu thử, m;

a1, a2 là chiu rộng trung bình của mặt đáy trên và đáy dưới của mẫu thử, m;

h là chiều cao của mẫu thử, m.

B.4.2. Tính diện tích trung bình của mặt chịu nén của viên mẫu thử có thể được xác định bằng 2 cách:

- Đo trên giy k ly.

- Tính theo kích thước trung bình của tng mặt:

F1 = a1 x b1;

F2 = a2 x b2

(b.2)

trong đó:

b1, b2 là chiu dài trung bình của mặt đáy trên và đáy dưới của mẫu thử.

B.4.3. Độ bền nén một trục của đá được tính toán theo như nêu trong 9.2 của Tiêu chuẩn này.

Bng B1- Bảng ghi kết qu thí nghiệm trên mẫu th bán quy cách

Sthứ tự

Shiệu mẫu

V trí lấy mẫu

Tên đá

Trng thái mẫu thí nghim

Phương tải trọng so với mặt lớp

Kích thước mẫu (m)

Diện tích chịu nén m2

Cao h

Rộng a

dài b

Mặt trên F1

Mặt dưới F2

Trung bình F

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tải trọng phá vỡ (kN)

Độ bn nén (MPa)

H số biến thiên V (%)

H số biến mềm Kbm

Mô tả mu thử

Từng mẫu thử

Trung bình
sn

Trước thí nghim

Sau thí nghiệm

13

14

15

16

17

18

19

Người thí nghiệm

Người tính toán

Người kiểm tra

Bảng B2 - Bảng ghi kết qu ngâm bão hòa mẫu thử bán quy cách

Sthứ tự

Shiệu mẫu

V trí lấy mẫu

Tên đá

Phương tải trọng so với mặt lớp

Kích thước mẫu (m)

Thời gian ngâm nước (h)

Trọng lượng mẫu (N)

Chênh lệch trọng lượng (%)

Cao (h)

Rộng (a)

Dài (b)

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

12

Người thí nghiệm

Người tính toán

Người kiểm tra

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Viện Khoa học Thủy lợi -1975, Quy trình thí nghiệm các tính chất vật lý cơ học của đá.

[2] SCT 39 Method for determining the unconfined compressive strength of intact rock core specimens

[3] D 2938 - 95 (2002) Standard test method for unconfined compressive strength of intact rock core specimens

[4] ENV 1997 - 2: 1999 Eurocode 7.Geotechnical design. A15.2 Uniaxial compressive strength and deformablity

[5] Peкомeнyeмьιǔ мemo oпpeeлeнuя пpeeлa пpoчноcmu aлньιx пopo пpu oнoocнoм cжamuu

MỤC LỤC

Lời nói đầu

• TCVN 10324:2014, Đá xây dựng - Phương pháp xác định độ bn nén một trục trong phòng thí nghiệm

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, đnh nghĩa

4. Quy đnh chung

5. Nguyên tắc

6. Thiết b dụng cụ

7. Chun bị mẫu

8. Cách tiến hành

9. Biểu thị kết qu

10. Báo cáo thử nghim

Phụ lục A: Bảng ghi kết qu thí nghiệm xác định độ bn nén một trục

Phụ lục B: Xác định độ bn nén một trục trên mẫu thử quy cách

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi