- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14240-1:2024 Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Phần 1: Tổng quan các lựa chọn
| Số hiệu: | TCVN 14240-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
27/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14240-1:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14240-1:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14240-1:2024
ISO 52018-1:2017
HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG CỦA TÒA NHÀ - CÁC CHỈ SỐ ĐỐI VỚI YÊU CẦU VỀ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG THÀNH PHẦN CỦA TÒA NHÀ LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ ĐẶC TÍNH KẾT CẤU TÒA NHÀ - PHẦN 1: TỔNG QUAN CÁC LỰA CHỌN
Energy performance of buildings - Indicators for partial EPB requirements related to thermal energy balance and fabric features -Part 1: Overview of options
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và các chỉ số dưới
4.1 Ký hiệu
4.2 Chỉ số dưới
5 Mô tả tiêu chuẩn
5.1 Tổng quan
5.2 Tổng quan tóm tắt tiêu chuẩn
5.3 Tiêu chí lựa chọn giữa các lựa chọn có thể
5.4 Dữ liệu đầu vào và đầu ra
6 Kết hợp các đặc tính EPB cùng với các yêu cầu
7 Tiện nghi nhiệt mùa Hè
8 Tiện nghi nhiệt mùa Đông
9 Nhu cầu năng lượng cho sưởi ấm hoặc các dạng thức khác
10 Nhu cầu năng lượng cho làm mát hoặc các dạng thức khác
11 Tổ hợp các nhu cầu
12 Cách nhiệt tổng của vỏ bao che cách nhiệt
13 Cách nhiệt của các cấu kiện riêng rẽ của vỏ bao che nhiệt
14 Cầu nhiệt
15 Hiệu quả năng lượng của cửa sổ
16 Độ kín khí của vỏ bao che nhiệt
17 Kiểm soát bức xạ mặt trời
18 Yêu cầu khác
19 Kiểm soát chất lượng
20 Kiểm tra sự phù hợp
Phụ lục A (Quy định) Bảng dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp - Bản mẫu
Phụ lục B (Tham khảo) Bảng dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp - Lựa chọn mặc định
Phụ lục C (Tham khảo) Tài liệu viện dẫn theo vùng phù hợp với chính sách về tính thích hợp toàn cầu của ISO
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 14240-1:2024 hoàn toàn tương đương ISO 52018-1:2017.
TCVN 14240-1:2024 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 14240 (ISO 52018) Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Các chỉ số đối với yêu cầu về hiệu quả năng lượng thành phần của tòa nhà liên quan đến cân bằng năng lượng nhiệt và đặc tính kết cấu tòa nhà gồm hai phần:
-TCVN 14240-1:2024 (ISO 52018-1:2017), Phần 1: Tổng quan các lựa chọn
- TCVN 14240-2:2024 (ISO/TR 52018-2:2017), Phần 2: Giải thích và minh chứng cho TCVN 14240-1 (ISO 52018-1)
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là một phần trong các tiêu chuẩn nhằm mục đích hài hòa quốc tế phương pháp luận đánh giá hiệu quả năng lượng của các tòa nhà. Các tiêu chuẩn này được gọi là bộ tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà.
Tất cả các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) tuân theo các quy tắc cụ thể để đảm bảo tính nhất quán tổng thể, rõ ràng và minh bạch.
Tất cả các tiêu chuẩn EPB có tính linh hoạt đối với các phương pháp, dữ liệu đầu vào yêu cầu và tham chiếu đến các tiêu chuẩn EPB khác bằng việc đưa ra một bản mẫu quy định trong Phụ lục A và Phụ lục B với các lựa chọn tham khảo mặc định.
Phụ lục A đưa ra một bản mẫu quy định các lựa chọn để sử dụng đúng tiêu chuẩn này. Phụ lục B đưa ra các lựa chọn tham khảo mặc định.
Các đối tượng chính sử dụng tiêu chuẩn này gồm các kiến trúc sư, các kỹ sư và các nhà quản lý.
Việc sử dụng tiêu chuẩn bởi hoặc cho cơ quan quản lý: Trong trường hợp tài liệu được sử dụng trong bối cảnh các yêu cầu pháp lý của quốc gia hoặc khu vực, các lựa chọn bắt buộc có thể được đưa ra ở cấp quốc gia hoặc khu vực cho các ứng dụng cụ thể đó. Các lựa chọn này (lựa chọn mặc định cung cấp thông tin từ Phụ lục B hoặc lựa chọn phù hợp với nhu cầu quốc gia/khu vực, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào cũng tuân theo mẫu của Phụ lục A) có thể được cung cấp dưới dạng phụ lục quốc gia hoặc dưới dạng tài liệu (ví dụ: pháp lý) riêng biệt (bảng dữ liệu quốc gia)).
CHÚ THÍCH 1: Vì vậy trong trường hợp này:
- Cơ quan quản lý phải quy định các lựa chọn;
- Người sử dụng phải áp dụng tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả năng lượng của tòa nhà, và do đósử dụng các lựa chọn quy định bởi cơ quan quản lý.
Các đối tượng tiếp theo sử dụng tiêu chuẩn này là các bên mong muốn thúc đẩy việc phân loại xếp hạng tòa nhà theo hiệu quả năng lượng trên cơ sở kho dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của tòa nhà.
Các thông tin bổ sung được đưa ra trong TCVN 14240-2 (ISO/TR 52018-2) đi kèm tiêu chuẩn này.
Các chỉ số hiệu quả năng lượng tổng thể và thành phần của tòa nhà, nghĩa là đầu ra định lượng của việc đánh giá hiệu quả năng lượng của tòa nhà có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau:
a) Các yêu cầu: Đặt ra các yêu cầu chung hoặc riêng về hiệu quả năng lượng của các tòa nhà.
b) Các quyết định: Tạo điều kiện để đưa ra các quyết định hoặc hành động trong lĩnh vực công hoặc tư.
c) Thông tin và truyền thông: Dành cho các nhà thiết kế tòa nhà, chủ đầu tư, người vận hành, người sử dụng và các nhà hoạch định chính sách và người dân (với tư cách là người bán hoặc người cho thuê, với tư cách là người mua hoặc người thuê tiềm năng)
TCVN 13470-1 (ISO 52003-1) và TCVN 13470-2 (ISO/TR 52003-2) thảo luận một cách chung nhất về quá trình hậu xử lý các đầu ra của tiêu chuẩn EPB. Các tiêu chuẩn này mô tả các khái niệm về tính năng EPB và chỉ số EPB và giải quyết các nguyên tắc về yêu cầu, xếp hạng và chứng chỉ. Chúng cũng đề cập ngắn gọn theo cách thực tế hơn với các yêu cầu EPB tổng thể.
Tiêu chuẩn này đề cập ở mức độ thực tế với các yêu cầu liên quan đến kết cấu tòa nhà và liên quan đến cân bằng nhiệt của tòa nhà. Các khía cạnh cân bằng nhiệt liên quan đến cả nhu cầu sưởi ấm và làm mát và dao động nhiệt độ, đặc biệt là đối với nhiệt độ trong nhà quá nóng hoặc quá lạnh.
TCVN 14240-2 (ISO/TR 52018-2) là một dạng báo cáo kỹ thuật tương ứng với tiêu chuẩn này, cung cấp thông tin cơ bản bao quát để giúp đưa ra các lựa chọn được cân nhắc kỹ lưỡng. Để hiểu rõ nhất, khuyến nghị người sử dụng tiêu chuẩn nên đọc cả hai tài liệu cùng nhau theo từng điều một.
Bảng 1 cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô-đun quy định trong TCVN 13469-1:2022 (ISO 52000-1:2017).
CHÚ THÍCH 2: Trong TCVN 13469-2 (ISO/TR 52000-2 đối với mỗi mô-đun, có thể thấy cùng một bàng với mã số của các tiêu chuẩn EPB và các báo cáo kỹ thuật kèm theo đã được xuất bản hoặc đang trong quá trình biên soạn.
CHÚ THÍCH 3: Các mô-đun đại diện cho các tiêu chuẩn EPB, mặc dù một tiêu chuẩn EPB có thể bao gồm nhiều mô-đun và một mô-đun có thể được bao chùm bởi nhiều hơn một tiêu chuẩn EPB, ví dụ, một phương pháp đơn giản và một phương pháp chi tiết tương ứng. Xem thêm Điều 2, Bảng A.1 và Bảng B.1.
Bảng 1 - Vị trí của tiêu chuẩn này (trong trường hợp M2-4), cấu trúc theo từng mô-đun của bộtiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà
|
| Tổng thể | Tòa nhà (tương tự | Các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà | |||||||||||
| Mô- đun phụ | Mô tả |
| Mô tả |
| Mô tả | Sưởi ẩm | Làm mát | Thông gió | Gia ẩm | Khửẩm | Cấp nước nóng sinh hoạt | Chiếu sáng | Kiểm soát và tự động hóa tòa nhà | Quang điện, gió... |
| Mô- đun phụ 1 |
| M1 |
| M2 |
| M3 | M4 | M5 | M6 | M7 | M3 | M9 | M10 | M11 |
| 1 | Tổng quát |
| Tổng quát |
| Tổng quát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Thuật ngữ vàđịnh nghĩa chung; ký hiệu, đơn vị và chỉ số |
| Nhu cầu năng lượng tòa nhà |
| Nhu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Các ứng dụng |
| (Tự nguyện) Các điều kiện trong nhà không có hệ thống |
| Tải và công suất tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Cách thể hiện hiệu quả năng lượng |
| Cách thể hiện hiệu quả năng lượng | TCVN 14240- 1 (ISO 52018- 1) | Cách thể hiện hiệu quả năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | Hạng tòa nhà và ranh giới tòa nhà |
| Truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt |
| Phát thải và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | Mức sử dụng tòa nhà và các điều kiện vận hành |
| Truyền nhiệt bằng rò lọt khí và thông gió |
| Phân bổ và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật mang năng lượng |
| Thu nhận nhiệt bên trong |
| lưu giữ và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | Các vùng của tòa nhà |
| Thu nhận nhiệt mặt trời |
| Phát năng lượng và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | Hiệu quả năng lượng tính toán |
| Động học tòa nhà (nhiệt khối) |
| Điều độ tải và các điều kiện vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | Hiệu quả năng lượng đo lường |
| Hiệu quả năng lượng đo lường |
| Hiệu quả năng lượng đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11 | Kiểm tra |
| Kiểmtra |
| Kiểmtra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | Cách thể hiện tiện nghi trong nhà |
|
|
| BMS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | Các điều kiện môi trường bên ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | Tính toán kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| a không áp dụng các mô-đun trong ô bôi đậm | ||||||||||||||
HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG CỦA TÒA NHÀ - CÁC CHỈ SỐ ĐỐI VỚI YÊU CẦU VỀ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG THÀNH PHẦN CỦA TÒA NHÀ LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ ĐẶC TÍNH KẾT CẤU TÒA NHÀ - PHẦN 1: TỔNG QUAN CÁC LỰA CHỌN
Energy performance of buildings - Indicators for partial EPB requirements related to thermal energy balance and fabric features -Part 1: Overview of options
1 Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả năng lượng của tòa nhà đưa ra một số lượng lớn các chỉ số tổng thể và chỉ số thành phần như là kết quả đầu ra, có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Tiêu chuẩn này đề cập đến việc sử dụng theo yêu cầu của các chỉ số EPB thành phần liên quan đến kết cấu và cân bằng nhiệt của tòa nhà. Các khía cạnh cân bằng nhiệt liên quan đến cả nhu cầu sưởi ấm và làm mát và nhiệt độ thay đổi, đặc biệt là đối với nhiệt độ trong nhà quá nóng hoặc quá lạnh. Tiêu chuẩn này có thể hỗ trợ cà các bên tư nhân và cơ quan quản lý nhà nước (và tất cả các bên liên quan tham gia vào quy trình quản lý) trong quá trình “hậu xử lý” các kết quả đầu ra này.
Tiêu chuẩn này cung cấp các bảng được tiêu chuẩn hóa để báo cáo, theo cách có cấu trúc và minh bạch, các lựa chọn được thực hiện đối với các yêu cầu EPB thành phần được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các bảng không hạn chế, do đó cho phép linh hoạt theo quy định.
CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần Lời giới thiệu cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô-đun quy định trong TCVN 13469-1 (ISO 52000-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
CHÚ THÍCH 1: Ngoài ra, Phụ lục C có các kênh song song trong các tiêu chuẩn viện dẫn, nhằm tính đến các quy định và/hoặc môi trường pháp lý hiện hành của quốc gia và/hoặc khu vực trong khi vẫn duy trì tính phù hợp toàn cầu.
CHÚ THÍCH 2: Tham chiếu mặc định cho các tiêu chuẩn EPB khác với TCVN 13469-1 (ISO 52000-1) được xác định bằng mã mô-đun EPB và được đưa ra trong Phụ lục A (bản mẫu quy định) và Phụ lục B (lựa chọn tham khảo mặc định).
VÍ DỤ Mã số mô-đun EPB: M5-5 hoặc M5-5.1 (nếu mô-đun M5-5 được chia nhỏ) hoặc M5-5/1 (nếu tham chiếu đến một điều khoản cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm M5-5).
…………………
Nội dung Tiêu chuẩn bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!