Thông tư 18/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2016/TT-BGTVT về xử phạt VPHC lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2018/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu mẫu mới trong xử phạt VPHC lĩnh vực đường thủy nội địa
Ngày 11/04/2018, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 18/2018/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2016/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành một số điều quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
Chính phủ còn ban hành kèm theo Thông tư này một số mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa mới. Mẫu biên bản, mẫu quyết định khác áp dụng theo quy định tại Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 18/08/2017.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 81/2013/NĐ-CP, Nghị định 132/2015/NĐ-CP, Nghị định 97/2017/NĐ-CP và Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2018.
Xem thêm: Nghị định 46/2016/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông
Xem chi tiết Thông tư 18/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 18/2018/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 18/2018/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2016/TT-BGTVT NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2015/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
“2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và Thông tư này.”.
“Điều 15. Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Ban hành kèm theo Thông tư này một số mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. Các loại mẫu biên bản, mẫu quyết định khác áp dụng theo quy định tại Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số |
Mẫu biểu |
|
|
MQĐ01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
MQĐ02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ03 |
Quyết định giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ04 |
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ05 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
MQĐ06 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ07 |
Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ08 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ09 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ10 |
Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
II. MẪU BIÊN BẢN |
|
MBB01 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MBB02 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MBB03 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MBB04 |
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MBB05 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
MQĐ 01
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-XPVPHC
|
(2)……………, ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
theo thủ tục xử phạt không lập biên bản*
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;(3) …………..
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-GQXP ngày …../ ……/……… (nếu có),
Tôi:………………………………………. Chức vụ (4):............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên): ………………………. Giới tính: ..........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …./ …/………. Quốc tịch: ........................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..........ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm): ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ………….nơi cấp: .........................................................
Người đại diện theo pháp luật (5): .............Giới tính: …………………….…..………..
Chức danh (6): ..................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): .............................................................
3. Quy định tại (8): ...........................................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi phạm: .............................................................................................
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): ......................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính (9) :........................................................................................
Mức phạt(10): .....................................................................................................................
(Bằng chữ: ..................................................................................................................... )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) )(11):…………………………………………...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12): ................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ……………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (14) …………………………. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (15) ……………………của (16) …..……….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là…. ngày; thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là ……….. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà ông (bà)/tổ chức (17) ………………………….………không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành.
c) Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)………để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
d) Ông (bà)/Tổ chức (17) ……………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………….. để thu tiền phạt.
3 . Gửi cho (19) ………………… ………….để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) …..…………….. …………..để biết/.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
__________________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền)
(10) Trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.
(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(14) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(15) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền, phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(18) Trong trường hợp quyết định, xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính.
MQĐ 02
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-XPVPHC
|
(2)……………, ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (3)……………
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……./BB-VPHC lập ngày …../ …../ …….;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số...... /BB-GTTT lập ngày..../…./…..(nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính, số ……../BB-XM lập ngày …../ ……/…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……….../QĐ-GQXP ngày …./...../…… (nếu có),
Tôi: ..................................................................................................................................
Chức vụ (4): ......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):…………………………………Giới tính: .............................................
Ngày, tháng, năm sinh:……./…/………………Quốc tịch:.............................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..........ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ..................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ………………….nơi cấp: ............................................
Người đại diện theo pháp luật (5): .........................Giới tính: ......……………………...
Chức danh (6): ..................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): .............................................................
3. Quy định tại (8): ...........................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ................................................................................
………………………………………………………………………………………….
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): .................................................................................
………………………………………………………………………………………….
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính (9):
Cụ thể (10): .....................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11): .....................................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12): .............................................. ……..
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (13) ………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ...............................
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..) cho (14): ………………………..là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……../……./………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (15) ……………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16)……………….không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức (16) ………………………… phải nộp tiền phạt tại (17)…………………………hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (18) ………….……. của (19) ………….trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức (16) …………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (19) …………………….. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (20) …………………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
_______
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh, và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm, hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm, thu tiền phạt.
(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 03
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ- |
(3) ...................... , ngày.... tháng.... năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số................/QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5) ................................................................................................;
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số........./QĐ-HTHQĐPT ngày..../..../........ của(6) ................................................................................................ ;
Xét Đơn đề nghị
Tôi: .....................................................................................................................
Chức vụ (9): ..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Số tiền phạt mà ông (bà)(7) ............................................................................. được
(Bằng chữ: ................................................................................................................. ).
2. Ông (bà) được nhận lại(10): ..............................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(7) .......................................................... để chấp hành.
2. Gửi cho(11)............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
_____________
* Mẫu này được sử dụng để giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt cho cá nhân quy định tại Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Trường hợp giảm tiền phạt, thì ghi «/QĐ-GTP». Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi «/QĐ-MTP».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu giảm tiền phạt, thì ghi «giảm»; nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ».
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền.
(8) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì chỉ ghi tên của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(10) Ghi cụ thể loại giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 04
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ QĐ-CCXP
|
(2)……………, ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực
giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-GQCC ngày …../ …../….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày...... /…../….. của (3) ……….
Tôi: .................................................................................................................................
Chức vụ (4): .....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
(1. Họ và tên):……………………………Giới tính: .......................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..........ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: .................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……......
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ……………..nơi cấp: ....................................................
Người đại diện theo pháp luật (5): ................. Giới tính: ……………………………….
Chức danh (6): .................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày…/…/… quy định xử phạt vi phạm hành chính…………………..
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày…/…/… quy định xử phạt vi phạm hành chính…………………..
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(7):....................
a)........................................................................................................................................
b) ...............................................................................................................................
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm (8):
a) ...............................................................................................................................
b) ...............................................................................................................................
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ..............................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
cho (9): ........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2.
1. Thời gian thực hiện: .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Địa điểm thực hiện(10): ..............................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức phối hợp (11): ................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ……………………………..là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông (bà)/tổ chức (13)
...................................................................................................................................
có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(13)
...................................................................................................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức (13) …………………………………..có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ............................................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế.
(11) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 05
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-KPHQ |
(2) ...................... , ngày.... tháng.... năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 75, Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:........../BB-VPHC lập ngày....../...../........;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu có),
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: ......................................................................................................................
Chức vụ(3): ...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................ Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:..................; ngày cấp:..../..../........; nơi cấp: ........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........ ................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(4): .................. Giới tính: .....................................
Chức danh(5): .......................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ................ quy định xử phạt vi phạm hành chính .....
b) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ............… quy định xử phạt vi phạm hành chính.....
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(6):..............
a) .........................................................................................................................
b) .........................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt(7): .............................................................
.....................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm(8):
a) .........................................................................................................................
b) .........................................................................................................................
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ...........................
(Bằng chữ: ..................................................................................................................)
cho (9): .........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(10) ................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà ông (bà)/tổ chức(11) ................. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11) ....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)........................................................... để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính» và khoản 1 Mục 1 Điều 1 của Quyết định.
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ» và và khoản 1 Điều 1 của Quyết định.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 06
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-TGTVPTGPCC
|
(2)……………, ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-GQXP ngày …../ …./ ……… (nếu có),
Tôi: ..................................................................................................................................
Chức vụ (3): ......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (4) của (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):………………………… Giới tính: .........................................................
Ngày, tháng, năm sinh:……./…/……… Quốc tịch:........................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:.........ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ..........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ……………nơi cấp: .....................................................
Người đại diện theo pháp luật (5): ................ Giới tính:………………………. ………
Chức danh (6): ..................................................................................................................
2. Việc tạm giữ (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (4) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do tạm giữ (7): .........................................................................................................
Thời hạn tạm giữ:…… ngày, từ ngày …./ …../…… đến ngày …../…../…………….…
6. Địa điểm tạm giữ (8): ....................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ……………………….. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức (10) ………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
________________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh, theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(12) Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được đóng dấu của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định vào góc trên cùng bên trái của quyết định, nơi ghi tên cơ quan và số, ký hiệu của quyết định trong các trường hợp sau:
- Người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy.
MQĐ 07
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-TLTVPTGPCC
|
(2)……………, ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ……/QĐ-TGTVPTGPCC ngày …../ …../ ……. của (3) .....................................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ……../QĐ-KDTGTVPTGPCC ngày …../ …../ ….. của (4) ………. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …… /QĐ-GQXP ngày …../…../….. (nếu có),
Tôi: ..................................................................................................................................
Chức vụ (5): ......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (6) đã bị tạm giữ cho (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):……………………………Giới tính: ....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. Quốc tịch:...................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......... ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức):................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..;……… …….nơi cấp: .....................................................
Người đại diện theo pháp luật (7): ................ Giới tính: ………………………………..
Chức danh (8): ..................................................................................................................
2. Việc trả lại (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (6) bị tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại (9): ............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) ..........................là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức (11) ………………………có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) ……………………. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi rõ lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 08
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-GQXP
|
……………(2), ngày ….. tháng … … năm … …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý, vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ (3).... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (cơ quan, tổ chức) (1) ……………………………………………………………………..………;
Tôi: ...................................................................................................................................
Chức vụ (4): .......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
1. Phạm vi được giao quyền (5): .......................................................................................
2. Nội dung giao quyền (6): ...............................................................................................
3. Thời hạn được giao quyền (7): .....................................................................................
4. Được thực hiện các thẩm quyền của (8): ……………………… quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …..…/ ……/……. đến ngày ……/ ….../……
Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. (Người đứng đầu bộ phận tổ, chức, bộ phận văn phòng của đơn vị), (người được giao quyền), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
MQĐ 09
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-SĐXPVPHC
|
……………(2), ngày ….. tháng … … năm … …
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …../QĐ-GQXP ngày …../ …../ ……. (nếu có);
Xét đề nghị của(3) ............................................................................................................
Tôi: ..................................................................................................................................
Chức vụ (4): .......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số......../QĐ-XPVPHC ngày ..../…../...... của (5) …………………………………………………………. xử phạt vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):…………………………….Giới tính: ......................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......... ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….......
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..;……….. nơi cấp: ............................................................
Người đại diện theo pháp luật (6): ......... Giới tính: …………………………….…..….
Chức danh (7): ..................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC ngày …../…./…. của (5) ………………………………….. (8):
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .... /QĐ-XPVPHC ngày …../……/……… của (5)…………….(9):
a) Sửa đổi khoản.... Điều …… như sau: .........................................................................
b) Sửa đổi Điều.... như sau: .............................................................................................
c) Sửa đổi ……. như sau: ................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) ……………………. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức (11)……………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) ……………………. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (13) …………………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
_________________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định; có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định.
(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MQĐ 10
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-ĐCXPVPHC |
……………(2), ngày ….. tháng … … năm … ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……… ./QĐ-GQXP ngày ……./……/…….. (nếu có);
Xét đề nghị của (3) ............................................................................................................
Tôi: .................................................................................................................................
Chức vụ (4): ......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết định số …../QĐ-XPVPHC ngày …../ …../ ….. của (5) ………………………………….. xử phạt vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):……………………………Giới tính: .....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. Quốc tịch:...................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......... ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; …………….nơi cấp: .....................................................
Người đại diện theo pháp luật (6): ..................Giới tính: …………………………...…..
Chức danh (7): ..................................................................................................................
2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày …../…./ ………. của (5) ……………………… (8)..............................................................
3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….../QĐ-XPVPHC ngày ……/…../…….. của (5) ………………………….. (9):
a) Khoản.... Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-XPVPHC ngày …../ …../ ….. đã viết là:…………………………………………………………………..
Nay sửa lại là: ...............................................................................................................................
b) Điều .... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …../QĐ-XPVPHC ngày …../ …./ …. đã viết là: ……………………………………………………………………….....
Nay sửa lại là: .................................................................................................................. ………
c) ………………… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………/QĐ-XPVPHC ngày ……./....../...... đã viết là: . ..................................................................................
Nay sửa lại là: ...............................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức (11) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………… để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (13) …………………………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
______________
* Mẫu này được sử dụng để đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hướng dẫn nội dung của quyết định.
(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
MBB01
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../..., tại (2)..........................................
Căn cứ........................................................................................................................... (3)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………………… Chức vụ:...........................................
Cơ quan:.........................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên: ........................................................ Nghề nghiệp:……….…………….
Nơi ở hiện nay:..............................................................................................................
b) Họ và tên: …………………………………... Nghề nghiệp:....................................
Nơi ở hiện nay:...............................................................................................................
c) Họ và tên: ....................................................... Chức vụ:……………………………
Cơ quan:.........................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):………………………………… Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……..….. Quốc tịch:.............................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......... ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ………………....nơi cấp: ..............................................
Người đại diện theo pháp luật (5): ........................Giới tính: …………………………..
Chức danh (6): ..................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (7): ..................................................................
3. Quy định tại (8) .............................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (9): ...................................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
.........................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
.......................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
..................................................................................................
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (10): …..........................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng
|
Chủng loại |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng
|
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn (11) ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (12) ………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …../ …../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (12) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà) (12)....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (14): ………….
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
|
_______________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; nếu điều khiển phương tiện thì phải ghi rõ tên tàu, loại tàu, công suất máy chính,tổng dung tích/trọng tải toàn phần, số IMO, tọa độ, hành trình...).
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(11) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(13) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(14) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….
MBB 02
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-CCXP |
|
BIÊN BẢN
Về việc
Hôm nay, ngày..../..../........, tại(2) ..........................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Họ và tên: ....................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: ................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của đại diện chính quyền:
Họ và tên: ....................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan(3): .............................................................................................................
Tiến hành lập biên bản về việc <ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:... ......................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../ ............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(4):.................... Giới tính: .....................................
Chức danh(5): ......................................................................................................... là
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) ............................ ...................................... là đại diện của(3) ..................................................................... nơi
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________
* Mẫu này được sử dụng để giao trực tiếp quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.
MBB 03
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-TGTVPTGPCC
|
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số: ....../QĐ-TGTVPTGPCC ngày ......./…../….. của (2) …………….......
Hôm nay, hồi ……. giờ …… phút, ngày ……/ …../ ……., tại (3) .................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………………………Chức vụ:.....................................
Cơ quan:………………………..……………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………….. Chức vụ: .....................................
Cơ quan:...........................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên: ............................................................ Nghề nghiệp:……….…………...
Nơi ở hiện nay:................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………… Nghề nghiệp:.................................
Nơi ở hiện nay:.................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ <tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (5) (của/nhưng) (6) .....................................................................
(1. Họ và tên):……………………………………. Giới tính: ......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. ………..Quốc tịch:......................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:.... ngày cấp: ……/……/……...;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ……………………….nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật (7): ................................Giới tính: …………………....
Chức danh (8): .................................................................................................................
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng
|
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ................................
…………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): .......................................................
…………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến bổ sung (nếu có) : ............................................................................................
………………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày..../.../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ………………………..……..là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
(Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản)
Lý do ông (bà) (9)....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (10): ……………………………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………….……..….
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC/ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
__________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(10) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
MBB 04
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-TLTG |
|
BIÊN BẢN
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Thi hành Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ số: ……./QĐ-TLTVPTGPCC ngày …../……/…… của (2) ....................................................................................................................................................
Hôm nay, hồi…… giờ ….. phút, ngày …../….. /….., tại (3) ……………………….......
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ:.......................................
Cơ quan:…………………………………………….………………………………….
2. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: ….................................................... Nghề nghiệp:……………………...
Nơi ở hiện nay:.................................................................................................................
b) Họ và tên: ….………………………………..Nghề nghiệp:........................................
Nơi ở hiện nay:................................................................................................................
3. (Ông (bà)/tổ chức) là chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp (4) được trả lại (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (5) đã bị tạm giữ:
(1. Họ và tên):…………………………………… Giới tính: ...................... …………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. ………Quốc tịch:........................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:.......... ngày cấp: ……/……/…..;
Nơi cấp: ..........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức):..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..; ……………………..nơi cấp: ......................................
Người đại diện theo pháp luật (6): ................................Giới tính: ……………………...
Chức danh (7): ..................................................................................................................
Tiến hành trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ……./QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../.../….. của (8)...
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại
|
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được trả lại, gồm có:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...................................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ..... phút, ngày..../..../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………. là cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ (10)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
____________________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giam.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì ghi «... là chủ sở hữu, người, quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp»; nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì không phải ghi thông tin tại điểm này.
(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(10) Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề nghị những người này ký xác nhận vào biên bản, không bắt buộc phải có sự chứng kiến của cá nhân/tổ chức đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và chữ ký xác nhận của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
MBB 05
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-XM |
|
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ .......................................................................................................................... (2)
Hôm nay, hồi…… giờ …… phút, ngày …../….. /…….. tại (3) ......................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………………………Chức vụ:....................................
Cơ quan:...........................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên: ............................................................ Nghề nghiệp:…………………….
Nơi ở hiện nay:.................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………... Nghề nghiệp:...................................
Nơi ở hiện nay:.................................................................................................................
c) Họ và tên: ............................................................. Chức vụ:…………………………
Cơ quan:...........................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:
(1. Họ và tên):………………………………Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/……. …Quốc tịch:................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:........... ngày cấp: ……/……/…;
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
(1. Tên tổ chức vi phạm):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........
Ngày cấp: ……/ ……./ ……..;………………. nơi cấp: ................................................
Người đại diện theo pháp luật (5): ..................... Giới tính: …………………………....
Chức danh (6): .................................................................................................................
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính (7): .........................................................................
3. Quy định tại (8):............................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có) (9): ......................................................................
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra: .......................................
6. Tình tiết giảm nhẹ: .....................................................................................................
7. Tình tiết tăng nặng: .....................................................................................................
8. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ...............................
9. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): .......................................................
10. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): ......................................
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
12. Những tình tiết xác minh khác: .................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày …./.../...gồm .... tờ, được lập thành ....... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)………………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
(Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản)
Lý do ông (bà) (10)... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(11): …………………………………………………………………………………………………
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
|
|
______________________
* Mẫu này được sử dụng để xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh.
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(11) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....