Quyết định 1667/QÐ-BVHTTDL 2024 tổ chức phổ biến về hậu quả do tảo hôn, hôn nhân cận huyết tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1667/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1667/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tảo hôn và hôn nhân cận huyết tại Bắc Kạn
Ngày 20/6/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định 1667/QÐ-BVHTTDL về việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao. Quyết định có một số nội dung chính sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết được tổ chức trong Quý III năm 2024 tại Thành phố Bắc Kạn với mục đích:
- Tuyền truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đến với đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó có nội dung về tảo hôn và hôn nhân cận huyết;
- Nâng cao nhận thức, năng lực, ứng xử của cá nhân, cộng đồng đối với vấn đề tảo hôn, hôn nhân cận huyết, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số;...
2. Thành phần tham gia bao gồm:
- Tham gia giảng dạy: Mời báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài;
- Tham gia tập huấn: 90 học viên, trong đó có 82 học viên là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và 08 cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Ban Tổ chức, Đại biểu tham dự.
3. Nội dung thực hiện tuyên truyền, phổ biến:
- Treo 09 băng rôn khẩu hiệu tại 09 điểm thuộc khu vực Thành phố Bắc Kạn.
- Tổ chức lớp tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn gây nên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo 04 chuyên đề được các Báo cáo viên chuẩn bị.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1667/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 1667/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ Số: 1667/QĐ-BVHTTDL
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại,
hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng
có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Văn hóa dân tộc;
Căn cứ Công văn số 803/SVHTTDL-QLVHGĐ ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn về việc phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hoá dân tộc chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách Học viên tham gia tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao (có Danh sách kèm theo).
- Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức tập huấn đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Báo cáo viên có nhiệm vụ truyền đạt các nội dung chuyên đề cho học viên theo đúng nội dung Kế hoạch đề ra.
- Học viên: cán bộ, công chức cấp xã (08 người là đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước) và đồng bào các dân tộc thiểu số (82 người là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch trích từ nguồn sự nghiệp văn hóa - thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như Điều 5; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - UBND tỉnh Bắc Kạn (để biết); - Sở VHTTDL tỉnh Bắc Kạn (để phối hợp); - Lưu: Vụ VHDT, MH (19). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ |
KẾ HOẠCH
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại,
hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng
có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao
(Kèm theo Quyết định số: 1667/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
_________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyền truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đến với đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó có nội dung về tảo hôn và hôn nhân cận huyết.
- Nâng cao nhận thức, năng lực, ứng xử của cá nhân, cộng đồng đối với vấn đề tảo hôn, hôn nhân cận huyết, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số; góp phần thay đổi thái độ, ứng xử và hành vi của cá nhân, cộng đồng đối với vấn đề tảo hôn và hôn nhân cận huyết.
- Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức văn hóa cấp xã trong công tác tuyên truyền, phổ biến về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên. Bồi dưỡng kiến thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương giải pháp nhằm giảm tỷ lệ tảo hôn, hôn nhân cận huyết tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn, hôn nhân cận huyết, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn gây nên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số phải phù hợp với đời sống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương;
- Kế hoạch triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Thời gian: Quý III năm 2024 (02 ngày)
2. Địa điểm: Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3. Thành phần tham gia
- Tham gia giảng dạy: Mời báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề và giảng bài.
- Tham gia tập huấn: 90 học viên, trong đó có 82 học viên là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, ưu tiên những học viên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao và 08 cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Ban Tổ chức, Đại biểu tham dự.
III. NỘI DUNG
1. Treo 09 băng rôn khẩu hiệu tại 09 điểm thuộc khu vực thành phố Bắc Kạn (trung tâm thành phố, các ngã tư, ngã ba đường...) và 01 băng rôn khẩu hiệu tại địa điểm tập huấn với nội dung tuyên truyền nhằm giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết với các nội dung sau:
- Băng rôn khẩu hiệu 01: KHÔNG KẾT HÔN SỚM. KHÔNG KẾT HÔN VỚI NGƯỜI CÙNG HUYẾT THỐNG. KHÔNG CƯỠNG ÉP KẾT HÔN.
- Băng rôn khẩu hiệu 02: KẾT HÔN CÙNG HUYẾT THỐNG LÀM SUY GIẢM GIỐNG NÒI.
- Băng rôn khẩu hiệu 03: CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG, XÃ HỘI CÓ TRÁCH NHIỆM TUYÊN TRUYỀN ĐỂ GIẢM TỶ LỆ TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT.
2. Tổ chức Lớp tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn gây nên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Các Báo cáo viên chuẩn bị 04 chuyên đề về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao để tập huấn cho học viên với các nội dung sau:
- Chuyền đề 01: Công tác quản lý nhà nước về công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tảo hôn, hôn nhân cận huyết cho đồng bào các dân tộc thiểu số.
- Chuyền đề 02: Thực trạng vấn đề tảo hôn, hôn nhân cận huyết tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hiện nay.
- Chuyền đề 03: Những tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chuyền đề 04: Giải pháp nhằm giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng trong giai đoạn hiện nay; kiến nghị và đề xuất.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Văn hóa dân tộc
- Là đơn vị đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định, Kế hoạch tổ chức tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên; thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt danh sách Học viên.
- Thẩm định nội dung các chuyên đề tập huấn, biên tập và in ấn để cung cấp tài liệu cho học viên.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Văn phòng Bộ
- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc duyệt dự toán kinh phí và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
- Bố trí phương tiện đi lại cho đoàn đi công tác và trong quá trình tổ chức tập huấn (nếu có).
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc thẩm định dự toán và hướng dẫn triển khai theo quy định.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn
- Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
- Phối hợp khảo sát các địa điểm treo băng rôn khẩu hiệu, phân công giám sát việc treo băng rôn khẩu hiệu; khảo sát các điều kiện để tổ chức tập huấn: địa điểm, hội trường, cơ sở lưu trú cho Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Học viên.
- Cử nhân sự tham gia Ban Tổ chức; mời Báo cáo viên và lựa chọn, lập danh sách Học viên tham gia Lớp tập huấn.
Nhân sự tham gia Ban Tổ chức gồm: 01 đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, 01 Trưởng/phó phòng và 01 chuyên viên phòng nghiệp vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn; 01 đại diện Lãnh đạo phòng văn hóa huyện có học viên tham gia tập huấn.
- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc mời đại biểu, phóng viên báo chí tham dự khai mạc Lớp tập huấn và triệu tập học viên tham gia Lớp tập huấn đúng thành phần và thời gian theo Kế hoạch.
- Tuyên truyền, hướng dẫn đồng bào trên địa bàn tỉnh nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nội dung trong Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./
DANH SÁCH
Ban Tổ chức, Báo cáo viên và Học viên
tham gia Lớp tập huấn tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên
tại vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao
(Kèm theo Quyết định số: 1667/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_________________
I. Ban Tổ chức
1. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
2. Bà Hoàng Thị Dung, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Phó Trưởng Ban;
3. Bà Hà Thị Kim Oanh, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên;
4. Bà Lý Thị Thịnh, Trưởng phòng Văn hóa - Thông tin huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên;
5. Bà Đinh Thị Xuyến, Phó Trưởng phòng Văn hóa - Thông tin huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên;
6. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
8. Ông Quách Nhật Đại, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên;
9. Ông Lê Ngọc Toàn, Chuyên viên phòng Văn hóa - Thông tin huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
II. Báo cáo viên
1. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Ông Hoa Hữu Vân, Chuyên viên cao cấp, nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Gia đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Bà Nguyễn Thị Kim Thông, nguyên Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bắc Kạn.
II. Học viên
TT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh | Địa chỉ | Dân tộc |
I | Huyện Chợ Mới: 24 Học viên | |||
1 | Hà Tạ Tống | Công chức VH-TT | UBND xã Hoà Mục | Tày |
2 | Lường Thị Trưng | Công dân | Thôn Bản Vọt | Tày |
3 | Tạ Thị Chuỳ | Công dân | Thôn Nà Tôm | Tày |
4 | Triệu Hữu Hưng | Công dân | Thôn Khuổi Nhàng | Dao |
5 | Lèng Văn Đoàn | Công dân | Thôn Bản Chang | Tày |
6 | Vi Thị Chiên | Công dân | Thôn Bản Đồn | Tày |
7 | Hà Thị Hoài | Công dân | Thôn Bản Giác | Tày |
8 | Trần Thị Tàn | Công dân | Thôn Tân Khang | Dao |
9 | Phùng Thị Líu | Công dân | Thôn Mỏ Khang | Dao |
10 | Hoàng Tiến Quý | Công dân | Thôn Khuổi Nhàng | Dao |
11 | Hoàng Thông Minh | Công dân | Thôn Mỏ Khang | Dao |
12 | Triệu Sinh Hưng | Công dân | Thôn Khuổi Nhàng | Dao |
13 | Triệu Văn Chung | Công chức VH-TT | UBND xã Tân Sơn | Dao |
14 | Bàn Thị Thủy | Công dân | Thôn Khuổi Đeng 2 | Dao |
15 | Bàn Thị Xuân | Công dân | Thôn Khuổi Đeng 1 | Dao |
16 | Trần Thị Thạch | Công dân | Thôn Khuổi Đeng 2 | Dao |
17 | Triệu Thị Minh | Công dân | Thôn Khuổi Đeng 1 | Dao |
18 | Bàn Thị Xuyến | Công dân | Thôn Nặm Dất | Dao |
19 | Trần Thị Lệ | Công dân | Thôn Nặm Dất | Dao |
20 | Bàn Thị Loan | Công dân | Thôn Bản Lù | Dao |
21 | Trần Thị Thanh | Công dân | Thôn Bản Lù | Dao |
22 | Bàn Thị Sâm | Công dân | Thôn Nà Khu | Dao |
23 | Trần Thị Sính | Công dân | Thôn Khuổi Đeng 1 | Dao |
24 | Nông Thị Hiến | Công dân | Thôn Nặm Dất | Dao |
II | Huyện Bạch Thông: 33 Học viên | |||
25 | Dương Văn Tập | Công chức VH-TT | UBND xã Cao Sơn | Tày |
26 | Bàn Hữu Dần | Trưởng thôn | Thôn Nà Cáy | Dao |
27 | Triệu Phúc Đường | Trưởng thôn | Thôn Thôm Phụ | Dao |
28 | Hoàng Thị Lai | Trưởng thôn | Thôn Khau Cà | Dao |
29 | Hoàng Văn Thái | Trưởng thôn | Thôn Thôm Khoan | Nùng |
30 | Phan Văn Dương | Trưởng thôn | Thôn Lủng Chuông | Nùng |
31 | Triệu Thị Quan | Trưởng thôn | Thôn Lủng Lỳ | Dao |
32 | Nguyễn Thị Xoan | Chi hội trưởng PN | Thôn Khau Cà | Nùng |
33 | Đặng Thị Liều | Chi hội trưởng PN | Thôn Lủng Lỳ | Dao |
34 | Hoàng Thị Đức | Chi hội trưởng PN | Thôn Thôm Phụ | Dao |
35 | Nông Thị Thầm | Chi hội trưởng PN | Thôn Lủng Chuông | Nùng |
36 | Đặng Quang Linh | Công chức VH-TT | UBND xã Mỹ Thanh | Dao |
37 | Nguyễn Thị Tiếp | Bí Thư chi bộ | Thôn Bản Luông | Tày |
38 | Đinh Quang Kiết | Bí Thư chi bộ | Thôn Khau Ca | Tày |
39 | Triệu Thị Loan | Bí Thư chi bộ | Thôn Thôm Ưng | Dao |
40 | Hà Duy Tuấn | Trưởng thôn | Thôn Khau ca | Tày |
41 | Phùng Tiến Quảng | Trưởng thôn | Thôn Bản Luông | Tày |
42 | Triệu Thị Thủy Tiên | Trưởng ban CTMT | Thôn Phiêng Kham | Dao |
43 | Triệu Văn Sán | Trưởng thôn | Thôn Cây Thị | Dao |
44 | Lâm Văn Lượng | Trưởng thôn | Thôn Bản Châng | Tày |
45 | Lý Thị Hồng | Trưởng thôn | Thôn Nà Cà | Dao |
46 | Triệu Văn Hữu | Trưởng thôn | Thôn Thôm Ưng | Dao |
47 | Triệu Xuân Yên | Công chức VH-TT | UBND xã Đôn Phong | Tày |
48 | Cao Thịnh Hữu | Trưởng thôn | Thôn Bản Vén | Tày |
49 | Hoàng Văn Lu | Bí thư Chi bộ | Thôn Nà Đán | Tày |
50 | Triệu Thúy Vân | Trưởng thôn | Thôn Bản Đán | Dao |
51 | Lưu Thị Thực | Trưởng thôn | Thôn Nà Váng | Tày |
52 | Lý Văn Cường | Trưởng thôn | Thôn Nà Pán | Dao |
53 | Nông Thị Mến | Trưởng thôn | Thôn Bản Chiêng | Tày |
54 | Chu Văn Hưng | Trưởng thôn | Thôn Nà Lồm | Dao |
55 | Hoàng Văn Kiều | Trưởng thôn | Thôn Lủng Lầu | Dao |
56 | Bàn Huy Phát | Trưởng thôn | Thôn Vằng Bó | Dao |
57 | Lý Văn Khé | Trưởng thôn | Thôn Nặm Tốc | Dao |
III | Huyện Ba Bể: 33 Học viên | |||
58 | La Văn Dương | Công chứcVH-XH | UBND xã Mỹ Phương | Tày |
59 | Nông Văn Nó | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
60 | La Văn Sĩ | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
61 | Đào Văn Nó | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
62 | Hoàng Văn Sinh | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
63 | Hầu Văn Hồ | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
64 | La Văn Lộc | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
65 | La Xuân Trường | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
66 | La Vĩnh Tương | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
67 | La Văn Thâm | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
68 | Hoàng Văn Khìn | Công dân | Thôn Nà Lầu | Mông |
69 | Nguyễn Văn Tú | Công chứcVH-XH | UBND xã Phúc Lộc | Tày |
70 | Hoàng Văn Sinh | Trưởng thôn | Thôn Khuổi Pết | Mông |
71 | Trương Văn Tểnh | Trưởng thôn | Thôn Nhật Vẹt | Mông |
72 | Dương Văn Đồng | Trưởng thôn | Thôn Phja Khao | Mông |
73 | La Văn Tú | Trưởng thôn | Thôn Vằng Quang | Mông |
74 | Bàn Kiềm Chiêu | Trưởng thôn | Thôn Nà Ma | Dao |
75 | Đặng Tà Dất | Trưởng thôn | Thôn Phja Phạ | Dao |
76 | Đặng Phụ Phin | Trưởng thôn | Thôn Phiêng Chỉ | Dao |
77 | Triệu Mùi Siên | Trưởng thôn | Thôn Cốc Diển | Dao |
78 | Phùng Thị Dất | Trưởng thôn | Thông Lủng Pầu | Dao |
79 | Lý Văn Kết | Trưởng thôn | Thông Khuổi Trả | Dao |
80 | Lý Văn Nhạy | Công chứcVH-XH | UBND xã Cao Thượng | Dao |
81 | Lý Thị Diễu | Chi hội phụ nữ | Thôn Bản Cám | Mông |
82 | Triệu Thị Thủy | Chi hội phụ nữ | Thôn Bản Cám | Mông |
83 | Bàn Thị Bùn | Chi hội phụ nữ | Thôn Nặm Cắm | Mông |
84 | La Thị Thư | Chi hội phụ nữ | Thôn Nặm Cắm | Mông |
85 | Hoàng Thị Hôn | Chi hội phụ nữ | Thôn Nặm Cắm | Mông |
86 | Giàng Thị Dĩ | Chi hội phụ nữ | Thôn Ngạm Khét | Mông |
87 | Lý Thị Cự | Chi hội phụ nữ | Thôn Ngạm Khét | Mông |
88 | Lý Thị Thuyên | Chi hội phụ nữ | Thôn Khuổi Hao | Mông |
89 | Lý Mùi Khe | Chi hội phụ nữ | Thôn Nà Sliền | Mông |
90 | Vù Thị Linh | Chi hội phụ nữ | Thôn Khuổi Hao | Mông |
Danh sách bao gồm 90 học viên (trong đó có 82 học viên là đối tượng không hưởng lương từ NSNN và 08 cán bộ, công chức cấp xã là đối tượng hưởng lương NSNN)./.