Thông tư 11/2020/TT-BTP thẻ giám định viên tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2020/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2020/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
08 mẫu giấy tờ dùng trong bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
Đây là nội dung mới được Bộ Tư pháp ban hành tại Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp ngày 31/12/2020.
Cụ thể, thẻ giám định viên tư pháp hình chữ nhật, chiều dài 90 mm, chiều rộng 65 mm, độ dày 0,76 mm, được dán ép bằng màng dán Plastic, gồm hai mặt: Nền mặt trước là hình ảnh trống đồng và các hoa văn, các họa tiết trang trí, màu vàng; nền mặt sau màu đỏ cờ.
Đồng thời, con dấu trên thẻ giám định viên tư pháp là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp, mực dấu màu đỏ, ảnh của giám định viên tư pháp dán trên thẻ được đóng giáp lai bằng dấu nổi (ở ¼ dưới góc phải ảnh).
Bên cạnh đó, Bộ ban hành 08 mẫu thẻ, mẫu giấy tờ sử dụng trong việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp, gồm: Mẫu thẻ giám định viên tư pháp; Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Bộ, cơ quan ngang bộ đối với trường hợp giám định viên tư pháp được bổ nhiệm từ ngày 01/01/2021); Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Bộ, cơ quan ngang bộ);…
Ngoài ra, mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện như sau: Hà Nội mã số 01; Hải Phòng mã số 02; Hải Dương mã số 03; Đà Nẵng mã số 31; TP. HCM mã số 40; Đồng Nai mã số 46; Cần Thơ mã số 56;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư 11/2020/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 11/2020/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ________ Số: 11/2020/TT-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
________________
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Thông tư này áp dụng đối với giám định viên tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp và quản lý thẻ giám định viên tư pháp.
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Thẻ giám định viên tư pháp bao gồm các nội dung sau:
Thẻ giám định viên tư pháp hình chữ nhật, chiều dài 90 mm, chiều rộng 65 mm, độ dày 0,76 mm, được dán ép bằng màng dán Plastic, gồm hai mặt: Nền mặt trước là hình ảnh trống đồng và các hoa văn, các họa tiết trang trí, màu vàng; nền mặt sau màu đỏ cờ.
Số thẻ và ký hiệu thẻ được canh giữa dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”;
Mặt sau thẻ giám định viên tư pháp có hình Quốc huy in nổi ở giữa, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm. Phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng, đậm.
Phông chữ ghi trên thẻ là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Con dấu trên thẻ giám định viên tư pháp là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp, mực dấu màu đỏ, ảnh của giám định viên tư pháp dán trên thẻ được đóng giáp lai bằng dấu nổi (ở % dưới góc phải ảnh).
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ được chuyển đến đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp, Sở Tư pháp.
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, lập danh sách, hồ sơ trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, lập danh sách, hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị chủ quản.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng được giữ nguyên số thẻ đã được cấp trước.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại trong trường hợp thay đổi nội dung thông tin ghi trên thẻ được đánh số mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
STT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 | Mẫu thẻ giám định viên tư pháp | Mẫu số 1 |
2 | Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ đối với trường hợp giám định viên tư pháp được bổ nhiệm từ ngày 01/01/2021) | Mẫu số 2 |
3 | Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm từ ngày 01/01/2021) | Mẫu số 3 |
4 | Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ đối với trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm trước ngày 01/01/2021) | Mẫu số 4 |
5 | Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm trước ngày 01/01/2021) | Mẫu số 5 |
6 | Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp | Mẫu số 6 |
7 | Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ) | Mẫu số 7 |
8 | Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Mẫu số 8 |
Mã số | Tỉnh, TP trực thuộc TW |
| Mã số | Tỉnh, TP trực thuộc TW |
01 | Hà Nội | 33 | Quảng Ngãi | |
02 | Hải Phòng | 34 | Bình Định | |
03 | Hải Dương | 35 | Phú Yên | |
04 | Hưng Yên | 36 | Khánh Hòa | |
05 | Hà Nam | 37 | Kon Tum | |
06 | Nam Định | 38 | Gia Lai | |
07 | Thái Bình | 39 | Đắk Lắk | |
08 | Ninh Bình | 40 | Tp Hồ Chí Minh | |
09 | Hà Giang | 41 | Lâm Đồng | |
10 | Cao Bằng | 42 | Ninh Thuận | |
11 | Lào Cai | 43 | Bình Phước | |
12 | Bắc Kạn | 44 | Tây Ninh | |
13 | Lạng Sơn | 45 | Bình Dương | |
14 | Tuyên Quang | 46 | Đồng Nai | |
15 | Yên Bái | 47 | Bình Thuận | |
16 | Thái Nguyên | 48 | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
17 | Phú Thọ | 49 | Long An | |
18 | Vĩnh Phúc | 50 | Đồng Tháp | |
19 | Bắc Giang | 51 | An Giang | |
20 | Bắc Ninh | 52 | Tiền Giang | |
21 | Quảng Ninh | 53 | Vĩnh Long | |
22 | Điện Biên | 54 | Bến Tre | |
23 | Sơn La | 55 | Kiên Giang | |
24 | Hòa Bình | 56 | Cần Thơ | |
25 | Thanh Hóa | 57 | Trà Vinh | |
26 | Nghệ An | 58 | Sóc Trăng | |
27 | Hà Tĩnh | 59 | Bạc Liêu | |
28 | Quảng Bình | 60 | Cà Mau | |
29 | Quảng Trị | 61 | Lai Châu | |
30 | Thừa Thiên Huế | 62 | Đắk Nông | |
31 | Đà Nẵng | 63 | Hậu Giang | |
32 | Quảng Nam |
|
|
Mã số | Bộ/cơ quan ngang bộ |
| Mã số | Bộ/cơ quan ngang bộ |
64 | Bộ Công an | 74 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
65 | Bộ Ngoại giao | 75 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
66 | Bộ Tư pháp | 76 | Bộ Nội vụ | |
67 | Bộ Tài chính | 77 | Bộ Y tế | |
68 | Bộ Công Thương | 78 | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
69 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 79 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
70 | Bộ Giao thông vận tải | 80 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
71 | Bộ Xây dựng | 81 | Thanh tra Chính phủ | |
72 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 82 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
73 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Cục KTVBQPPL; - UBND, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, BTTP |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
Mẫu số 1
MẪU THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh họa)
_____________________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh).
2. Mã bộ/cơ quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ tự của thẻ (ví dụ: Số thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó số 01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số thứ tự thẻ giám định viên tư pháp hoặc số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y tế, số 0001 là số thứ tự thẻ.
3. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc UBND-... (Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết tắt là HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM ...).
4. Lĩnh vực giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
5 . Địa danh, ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
6. Chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ tên người ký.
Mặt sau: (Hình minh họa)
Mẫu số 2
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
………1 _____ Số: ..../QĐ-…2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày....tháng năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
……………..3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày... tháng....năm... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…4;
Theo đề nghị của...5
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …6 phối hợp với ….7 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng ….8,…9,…10 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:. |
…..11 ....12 |
__________________
1. Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT
3. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Bộ/cơ quan ngang bộ.
5. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
6. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
7. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
8. Bộ/cơ quan ngng bộ.
9. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
10. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
11. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
12. Họ, tên của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu số 3
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN …1 _____ Số: ..../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày....tháng năm....2 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ...3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của ....................................................................................................................................... 4.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với ….5 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ….6, Giám đốc Sở Tư pháp, ...7 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:.. |
CHỦ TỊCH …..8
|
___________________
1. Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
5. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
7. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
8. Họ, tên của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu số 4
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
………1 _____ Số: ..../QĐ-…2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày....tháng năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ giám định viên tư pháp
…………….3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số .../...NĐ-CP ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của….4;
Theo đề nghị của.................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. ….5 phối hợp với …..6 thực hiện việc cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng ….7, ...8 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:. |
…..9 ....10 |
________________
1. Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT.
3. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Bộ/cơ quan ngang bộ.
5. Thủ trưởng đơn vị được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
6. Thủ trưởng đơn vị đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Bộ/cơ quan ngang bộ.
8. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
9. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
10. Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Mẫu số 5
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN …1 _____ Số: ..../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày....tháng năm....2 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với …..4 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng….5 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:.. |
CHỦ TỊCH …..6
|
__________________________
1. Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
5. Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu số 6
Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ảnh (2cmx3cm) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính gửi (1): ...............................
Tên tôi là: ......................... Nam/nữ: ................ Sinh ngày: ......... /.... /.....................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .............................................................
Ngày cấp: ........ /........ /.............. Nơi cấp: ....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Email (nếu có): .....................................................................
Quyết định bổ nhiệm số........... ngày........ /........ /............. nơi bổ nhiệm (2)..........................................................
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp số: ............... ngày ...... / .... /........ theo Quyết định số .......ngày ......./......./......nơi cấp (3)................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp..........................................................................................................................................
Đề nghị (4) …………………. cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ1 (ký và ghi rõ họ tên) |
Tỉnh, (thành phố), ngày...tháng....năm.... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp lại thẻ;
(2) Cơ quan đã bổ nhiệm;
(3) Cơ quan nơi cấp thẻ;
(4) Người có thẩm quyền cấp lại thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền cấp lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người đứng đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
________________
1. Chỉ dùng cho trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên thẻ.
Mẫu số 7
Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
………1 _____ Số: ..../QĐ-…2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày....tháng năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
………………….3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số .../....NĐ-CP ngày...tháng....năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của….4;
Theo đề nghị của….5.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …..6 phối hợp với …..7 thực hiện việc cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 112020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
….8, Thủ trưởng …..9 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:.. |
…..10
…..11
|
_________________________________
1. Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT
3. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Bộ/cơ quan ngang bộ.
5. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
6. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
7. Thủ trưởng đơn vị đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
8. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
9. Đơn vị thuộc bộ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
10. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
11. Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu số 8
Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN …1 _____ Số: ..../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày....tháng năm....2 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ cức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Thủ trưởng ….4 thực hiện việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ...5, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng ….6 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu:.. |
CHỦ TỊCH …..7
|
______________________
1. Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
5. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.