Thông tư 06/2006/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2006/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2006/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2006/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
 CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 06/2006/TT-BTP NGÀY 28 THÁNG
9 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm,
Nhằm đảm bảo thống nhất trong việc thực hiện
đăng ký giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền,
trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại các
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng
dẫn về các vấn đề sau đây:
1.1. Thẩm quyền,
nhiệm vụ và quyền hạn của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản (sau đây gọi
là Trung tâm Đăng ký) của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư
pháp trong việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
1.2. Trình tự, thủ
tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được thực hiện tại các
Trung tâm Đăng ký.
Thông tư này không
hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
thông qua phương tiện điện tử.
2. Các trường hợp đăng ký tại Trung tâm Đăng
ký
2.1. Các trường hợp
đăng ký tại Trung tâm Đăng ký bao gồm:
a. Việc thế chấp tài
sản, bao gồm cả thế chấp tài sản hình thành trong tương lai, thế chấp tài sản
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai (sau đây gọi chung là giao dịch
bảo đảm);
b. Thay đổi, sửa
chữa sai sót, gia hạn, xóa đăng ký thế chấp tài sản nêu tại điểm 2.1.a khoản
này;
c. Văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản bảo đảm đối với giao dịch bảo đảm đã được đăng ký;
d. Các trường hợp
đăng ký khác, nếu pháp luật có quy định.
2.2. Tài sảm bảo đảm
thuộc các trường hợp nêu tại điểm 2.1 khoản này là các tài sản sau đây, trừ tàu
bay, tàu biển, quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng,
cây lâu năm:
a. Ô tô, xe máy, các
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác; các phương tiện giao thông đường
sắt;
b. Tàu cá; các
phương tiện giao thông đường thủy nội địa;
c. Máy móc, thiết
bị, dây truyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các
hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý;
d. Tiền Việt
đ. Cổ phiếu, trái
phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc và các loại giấy tờ có giá
khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao
dịch;
e. Quyền tài sản
phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng; quyền đòi nợ, các quyền tài sản khác thuộc sở hữu của bên bảo đảm phát
sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác;
g. Quyền tài sản đối
với phần vốn góp trong doanh nghiệp;
h. Quyền khai thác
tài nguyên thiên nhiên được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy
định của pháp luật;
i. Lợi tức, quyền
được nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm hoặc các lợi ích khác thu
được từ tài sản bảo đảm nêu tại điểm 2.2 khoản này;
k. Các động sản khác
theo quy định tại Khoản 2 Điều 174 của Bộ luật Dân sự;
l. Các tài sản gắn
liền với đất quy định tại Khoản 3 Mục I Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
3. Phạm vi thẩm quyền của Trung tâm Đăng ký
3.1. Trung tâm Đăng
ký được thành lập tại một số địa phương theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo yêu
cầu của cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước, không phân biệt thẩm quyền theo
địa giới hành chính nơi Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.
Cá nhân, tổ chức quy
định tại Khoản 6 Mục này có quyền lựa chọn yêu cầu một trong các Trung tâm Đăng
ký thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
Mọi cá nhân, tổ chức
có quyền lựa chọn yêu cầu một trong các Trung tâm Đăng ký cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm.
3.2. Việc đăng ký,
cung cấp thông tin tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký
trong việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
4.1. Trung tâm Đăng
ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc đăng ký giao dịch bảo đảm:
a. Đăng ký các
trường hợp quy định tại Khoản 2 Mục này;
b. Chứng nhận đăng
ký giao dịch bảo đảm, đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký,
đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký giao dịch bảo
đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; cấp bản sao các
văn bản có chứng nhận nêu trên;
c. Thông báo cho các
bên cùng nhận bảo đảm về việc xử lý tài sản bảo đảm;
d. Thu lệ phí đăng
ký;
đ. Từ chối tiếp nhận
đơn yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối khi có một trong các căn cứ quy định tại
điểm 10.1 Khoản 10 Mục này;
e. Lưu trữ hồ sơ,
tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký;
g. Nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Trung tâm Đăng
ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm:
a. Cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm được lữu giữ trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao
dịch bảo đảm;
b. Thu phí cung cấp
thông tin;
c. Từ chối cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm
10.2 Khoản 10 Mục này.
5. Trách nhiệm của Đăng ký viên
5.1. Thực hiện việc
đăng ký, cung cấp thông tin theo đúng thời hạn, trình tự, thủ tục quy định tại
Thông tư này.
5.2. Đăng ký chính
xác các nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký.
5.3. Trong trường
hợp Đăng ký viên đăng ký không chính xác các nội dung đã kê khai trong đơn yêu
cầu đăng ký mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật
về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của viên chức.
6. Người yêu cầu đăng ký
6.1. Người yêu cầu
đăng ký có thể là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ quản lý,
thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào
tình trạng phá sản hoặc người được một trong các chủ thể này ủy quyền. Trong
trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, thì bên bảo đảm mới, bên
nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi đó.
6.2. Trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải nộp văn bản ủy quyền
(bản chính) khi yêu cầu đăng ký, trừ các trường hợp sau đây:
a. Pháp nhân ủy
quyền cho chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân đó
yêu cầu đăng ký;
b. Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm bao gồm
nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau ủy quyền cho một người trong số đó yêu cầu
đăng ký;
c. Người được ủy quyền yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của Trung
tâm Đăng ký.
7. Trách nhiệm của người
yêu cầu đăng ký
7.1. Người yêu cầu
đăng ký phải kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung kê khai phải
chính xác, đúng sự thật, đúng thỏa thuận của các bên về giao dịch bảo đảm.
7.2. Trường hợp
người yêu cầu đăng ký kê khai các nội dung không chính xác, không đúng sự thật,
không đúng thỏa thuận của các bên về giao dịch bảo đảm mà gây thiệt hại thì
phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Các bên tham gia giao dịch bảo đảm tự
chịu trách nhiệm về việc giao dịch đó có nội dung vi phạm pháp luật.
7.3. Người yêu cầu
đăng ký phải nộp lệ phí đăng ký.
8. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
8.1. Thời điểm đăng
ký giao dịch bảo đảm là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm hợp lệ.
8.2. Thời điểm đăng
ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp dưới đây được tính như sau:
a. Trường hợp người
yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn về tên, số của giấy
tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm hoặc kê khai không đúng theo hướng
dẫn tại Khoản 9 Mục này thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm
Trung tâm Đăng ký nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ;
b. Trường hợp người
yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn về tài sản bảo đảm
thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm đối với phần tài sản đó là thời điểm
Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ;
c. Trường hợp người
yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thì thời
điểm đăng ký thay đổi vẫn là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn theo quy định
tại điểm 8.1 khoản này; nếu yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản bảo đảm thì thời
điểm đăng ký giao dịch bảo đảm đối với phần tài sản bổ sung đó là thời điểm
Trung tâm Đăng ký nhận Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký hợp lệ;
d. Trường hợp người
yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của Đăng ký viên thì
thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn theo quy định tại điểm
8.1 khoản này.
8.3. Thời điểm nhận
đơn yêu cầu đăng ký được xác định như sau:
a. Trong trường hợp
đơn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện thì thời điểm đăng ký là
thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn;
b. Trong trường hợp
đơn được gửi qua fax trong giờ làm việc của Trung tâm Đăng ký thì thời điểm
đăng ký là thời điểm đơn được nhận qua fax; nếu đơn được gửi qua fax ngoài giờ
làm việc của Trung tâm Đăng ký thì thời điểm đăng ký là thời điểm bắt đầu buổi
làm việc tiếp theo.
8.4. Đơn yêu cầu
đăng ký hợp lệ là đơn được kê khai đầy đủ các nội dung tại các mục thuộc diện
phải kê khai.
9. Hướng dẫn kê khai đơn yêu cầu đăng ký
9.1. Đối với cá nhân
là công dân Việt
a. Chứng minh sỹ
quan, chứng minh quân đội;
b. Giấy chứng nhận
Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân, Giấy chứng nhận công nhân,
nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.
9.2. Đối với cá nhân
là người nước ngoài: kê khai đầy đủ họ và tên theo Hộ chiếu; số Hộ chiếu.
9.3. Đối với cá nhân
là người không quốc tịch cư trú tại Việt
9.4. Đối với tổ chức
được thành lập theo pháp luật Việt
a. Đối với pháp nhân
có đăng ký kinh doanh: kê khai tên theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Đối với pháp nhân
không có đăng ký kinh doanh: kê khai tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
phép đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), số Quyết định thành
lập hoặc số Giấy phép đầu tư.
c. Đối với chi
nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết giao dịch bảo đảm theo ủy
quyền của pháp nhân: kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia giao dịch bảo đảm
theo hướng dẫn tại các điểm 9.4.a và 9.4.b của khoản này; không bắt buộc kê
khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết giao dịch
bảo đảm theo ủy quyền.
Trong trường hợp tổ
chức ký kết giao dịch bảo đảm là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc
đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì chỉ cần kê khai về chi nhánh,
sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó.
d. Đối với hộ kinh
doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
(trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân) ký kết
giao dịch bảo đảm: kê khai về bên tham gia giao dịch bảo đảm là chủ hộ, chủ
doanh nghiệp tư nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức theo hướng
dẫn tại các điểm 9.1, 9.2 và 9.3 của khoản này; không bắt buộc kê khai về hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp
nhân.
9.5. Đối với tổ chức
được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài:
Kê khai tên được
đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền và kê khai loại giấy chứng nhận,
giấy đăng ký thành lập hoặc hoạt động theo quy định pháp luật nước đó, nếu có.
Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ La tinh thì
kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.
9.6. Thông tin được
kê khai theo các loại giấy tờ quy định tại các điểm 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 và 9.5
của khoản này (sau đây gọi chung là giấy tờ xác định tư cách pháp lý) phải đầy
đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên các giấy tờ đó, không được viết tắt
khi kê khai tên của các bên tham gia giao dịch bảo đảm.
Người yêu cầu đăng
ký không kê khai theo các giấy tờ khác, ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách
pháp lý.
9.7. Ký Đơn yêu cầu
đăng ký:
a. Đơn yêu cầu đăng
ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân là các bên tham
gia giao dịch bảo đảm hoặc người được tổ chức, cá nhân đó ủy quyền; của Tổ
trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản hoặc người được ủy quyền, trong trường hợp
Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý
tài sản là người yêu cầu đăng ký.
b. Đơn yêu cầu đăng
ký chỉ cần có chữ ký, con dấu (nếu có) của một trong các bên tham gia giao dịch
bảo đảm hoặc người được bên này ủy quyền, nếu một trong các bên không chịu ký
vào Đơn yêu cầu đăng ký. Trong trường hợp này người yêu cầu đăng ký nộp văn bản
về giao dịch bảo đảm kèm theo Đơn yêu cầu đăng ký.
c. Đơn yêu cầu đăng
ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm hoặc người được bên
nhận bảo đảm ủy quyền yêu cầu đăng ký trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung đã đăng ký về bên nhận bảo đảm, sửa chữa sai sót về bên nhận bảo đảm,
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm.
10. Các trường hợp từ chối đăng ký, từ chối
cung cấp thông tin
10.1. Trung tâm Đăng
ký từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:
a. Đơn yêu cầu đăng
ký không hợp lệ;
b. Khi phát hiện đơn
yêu cầu đăng ký trùng lặp với đơn đã tiếp nhận trước đó;
c. Kê khai về nội
dung đã đăng ký trong đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, đơn yêu
cầu sửa chữa sai sót, đơn yêu cầu đăng ký gia hạn, đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, đơn yêu cầu xóa đăng ký không phù hợp
với thông tin lưu giữ tại Trung tâm Đăng ký;
d. Đơn yêu cầu đăng
ký được gửi qua fax, nhưng người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng
thường xuyên của Trung tâm Đăng ký;
đ. Yêu cầu đăng ký
thay đổi nội dung đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai sót, yêu cầu đăng ký gia
hạn, yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm đối với
giao dịch bảo đảm đã bị xóa đăng ký;
e. Yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm không thuộc thẩm quyền của Trung tâm Đăng ký theo quy định
tại Khoản 2 Mục I của Thông tư này;
g. Người yêu cầu
đăng ký không nộp lệ phí.
10.2. Trung tâm Đăng
ký từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm khi có một trong các căn cứ
sau đây:
a. Đơn yêu cầu cung
cấp thông tin không hợp lệ:
 Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ là
đơn không có đủ nội dung thuộc diện phải kê khai theo mẫu được ban hành kèm
theo Thông tư này;
b. Đơn yêu cầu cung
cấp thông tin được gửi qua fax, nhưng người yêu cầu không phải là khách hàng
thường xuyên của Trung tâm Đăng ký;
c. Người yêu cầu
cung cấp thông tin không nộp phí cung cấp thông tin.
11. Phương thức nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn
yêu cầu cung cấp thông tin, lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
11.1. Người yêu cầu
đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn theo một trong các phương
thức sau đây:
a. Nộp đơn trực tiếp
tại Trung tâm Đăng ký;
b. Gửi đơn qua đường
bưu điện;
c. Gửi đơn qua fax. Việc gửi đơn qua fax chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.
Đối với đơn có nội dung tương đối dài thì đồng thời với việc gửi đơn theo
các phương thức nêu trên, người yêu cầu đăng ký có thể gửi kèm theo bản ghi
điện tử của đơn yêu cầu đăng ký đó.
11.2. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp lệ phí
đăng ký, phí cung cấp thông tin theo một trong các phương thức sau đây:
a. Nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký khi đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu
cung cấp thông tin được Trung tâm Đăng ký tiếp nhận;
b. Chuyển tiền thông qua dịch vụ chuyển tiền của bưu điện và gửi giấy
chuyển tiền khi nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
c. Chuyển tiền vào tài khoản Trung tâm Đăng ký nơi tiếp nhận đơn và gửi cho
Trung tâm Đăng ký chứng từ xác nhận việc chuyển khoản khi nộp đơn yêu cầu đăng
ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
d. Thanh toán ủy nhiệm thu, thanh toán ủy nhiệm chi qua ngân hàng hoặc Kho
bạc Nhà nước hoặc thanh toán từ số tiền tạm ứng đã nộp vào tài khoản của Trung
tâm Đăng ký, nếu người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin là
khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.
Trong trường hợp thanh toán theo phương thức ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi
thì việc nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin được thực hiện theo thông
báo thanh toán định kỳ hàng tháng của Trung tâm Đăng ký. Khách hàng thường
xuyên phải thanh toán đầy đủ lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin hàng tháng
chậm nhất vào ngày 25 của tháng kế tiếp.
12. Khách hàng thường
xuyên của Trung tâm Đăng ký
12.1. Nếu tổ chức, cá nhân muốn trở thành khách hàng thường xuyên của Trung
tâm Đăng ký thì nộp hồ sơ gồm có các giấy tờ sau đây đến Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Cục Đăng ký):
a. Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư này;
b. Bản gốc giấy tờ xác định tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký theo
hướng dẫn tại Khoản 9 mục I của Thông tư này hoặc nộp bản sao giấy tờ đó có xác
nhận của cơ quan đã cấp hoặc có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công
chứng; trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thì chỉ cần xuất trình bản gốc
giấy tờ xác định tư cách pháp lý.
12.2. Cục Đăng ký xem xét, quyết định công nhận tư cách khách hàng thường
xuyên của người yêu cầu đăng ký trong thời hạn một ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký khách hàng thường xuyên hợp lệ và cấp Mã số khách hàng
thường xuyên để giao dịch với Trung tâm Đăng ký và kê khai khi yêu cầu đăng ký,
cung cấp thông tin.
12.3. Cục Đăng ký từ chối yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên khi hồ sơ
yêu cầu đăng ký không hợp lệ.
12.4. Tổ chức có quyền yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin với tư cách là
khách hàng thường xuyên kể từ thời điểm Cục Đăng ký quyết định công nhận tư
cách khách hàng thường xuyên của tổ chức đó.
Cá nhân có quyền yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin với tư cách là khách
hàng thường xuyên kể từ thời điểm nộp đủ số tiền tạm ứng vào tài khoản của
Trung tâm Đăng ký, nơi lựa chọn đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu cung cấp
thông tin.
12.5. Khách hàng thường xuyên phải thực hiện đăng ký thay đổi trong trường
hợp tên, giấy tờ xác định tư cách pháp lý của khách hàng thường xuyên hoặc các
thông tin khác đã đăng ký có sự thay đổi hoặc có sai sót khi kê khai. Hồ sơ yêu
cầu đăng ký thay đổi bao gồm:
a. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên;
b. Giấy tờ nêu tại điểm 12.1.b khoản này để chứng minh sự thay đổi hoặc sai
sót khi kê khai.
13. Thời hạn giải quyết
việc đăng ký
Trung tâm Đăng ký có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận
đơn hoặc trong ngày làm việc; nếu Trung tâm Đăng ký nhận đơn sau ba (03) giờ
chiều, thì việc giải quyết đăng ký được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp
theo. Trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết việc đăng ký, thì cũng
không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Người yêu cầu đăng ký nộp Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, lệ phí
đăng ký theo một trong các phương thức nêu tại Khoản 11 Mục I Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, Đăng ký viên kiểm tra và ghi thời điểm
nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm), nếu đơn yêu cầu đăng ký không thuộc một
trong các trường hợp từ chối đăng ký quy định tại điểm 10.1 Khoản 10 Mục I của
Thông tư này. Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì
Đăng ký viên cấp cho người yêu cầu đăng ký giấy hẹn trả kết quả đăng ký, trừ
khi đơn yêu cầu đăng ký được giải quyết ngay.
Nếu có một trong các căn cứ quy định tại điểm 10.1 Khoản 10 Mục I của Thông
tư này thì Đăng ký viên từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi
cho người yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký quy định
tại Khoản 13 Mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký
bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
4. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức yêu cầu đăng ký đồng thời yêu cầu cung
cấp thông tin dưới hình thức Danh mục các giao dịch bảo đảm hoặc văn bản tổng
hợp thông tin về các giao dịchh bảo đảm thì Đăng ký viên cung cấp thông tin
theo hướng dẫn tại Mục IX của Thông tư này. Văn bản cung cấp thông tin được gửi
kèm theo bản sao đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.
Người yêu cầu đăng ký phải trả phí cung cấp thông tin theo quy định của liên bộ
Tài chính và Tư pháp.
5. Bản sao Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của Trung
tâm Đăng ký được trao trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký, nơi đã nhận đơn đó hoặc
gửi thông qua dịch vụ gửi thư có bảo đảm của bưu điện, tùy theo yêu cầu của
người yêu cầu đăng ký.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký khi có một
trong các căn cứ sau đây:
a. Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm,
bên nhận bảo đảm;
b. Thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm; thay đổi về địa chỉ của một hoặc
các bên đó;
c. Rút bớt, thay thế hoặc bổ sung tài sản bảo đảm;
d. Thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm;
đ. Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký.
2. Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, lệ phí đăng ký thay đổi được thực
hiện theo một trong các phương thức nêu tại Khoản 11 Mục I của Thông tư này.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Đăng ký viên thực hiện các
công việc theo quy định tại Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký
quy định tại Khoản 13 Mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu
cầu đăng ký bảo sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc đăng ký thay đổi nội dung
giao dịch bảo đảm. Trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi chỉ có chữ ký,
con dấu (nếu có) của bên bảo đảm hoặc người được bên bảo đảm ủy quyền theo
hướng dẫn tại điểm 9.7.b Khoản 9 Mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên gửi
cho bên nhận bảo đảm một (01) bản sao đơn nêu trên.
Việc cấp bản sao đơn yêu cầu đăng ký thay đổi có chứng nhận về việc đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký được thực hiện theo một trong
các phương thức quy định tại Khoản 5 Mục II của Thông tư này.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ GIA HẠN
1. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm mà cần
gia hạn, thì người yêu cầu đăng ký nộp Đơn yêu cầu đăng ký gia hạn giao dịch
bảo đảm đến Trung tâm Đăng ký để tiến hành đăng ký gia hạn.
2. Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký gia hạn, lệ phí đăng ký gia hạn được thực
hiện theo một trong các phương thức nêu tại Khoản 11 Mục I của Thông tư này.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký gia hạn, Đăng ký viên thực hiện các
công việc theo quy định tại Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký gia hạn vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký
quy định tại Khoản 13 Mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu
cầu đăng ký bảo sao đơn yêu cầu có chứng nhận về đăng ký gia hạn. Trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký gia hạn là bên nhận bảo đảm, người được bên nhận bảo
đảm quỷ quyền, thì Đăng ký viên gửi cho bên bảo đảm một (01) bản sao đơn nêu
trên.
Việc cấp bản sao đơn yêu cầu đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm có chứng
nhận của Trung tâm Đăng ký được thực hiện theo một trong các phương thức quy
định tại Khoản 5 Mục II của Thông tư này.
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
SỬA CHỮA SAI SÓT
1. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện có sai sót trong đơn
yêu cầu thì nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, lệ phí sửa chữa sai sót theo một
trong các phương thức nêu tại Khoản 11 Mục I của Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, Đăng ký viên thực hiện các
công việc theo quy định tại Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
3. Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu
sửa chữa sai sót vào Hệ thống dữ liệu. Trong thời hạn giải quyết việc sửa chữa
sai sót quy định tại Khoản 13 Mục I của Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho
người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng nhận về việc sửa chữa sai
sót.
Việc cấp bản sao đơn có chứng nhận sửa chữa sai sót được thực hiện theo một
trong các phương thức quy định tại Khoản 5 Mục II của Thông tư này.
4. Trường hợp Đăng ký viên phát hiện có sai sót trong Hệ thống dữ liệu do
lỗi của Đăng ký viên thì phải kịp thời báo cáo Giám đốc Trung tâm Đăng ký xem
xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin và giử văn bản thông báo về việc chỉnh
lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.
VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÓA ĐĂNG KÝ
1. Trước ngày thời hạn đăng ký chấm dứt, người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu
cầu xóa đăng ký trong các trường hợp sau đây:
a. Nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt;
b. Giao dịch bảo đảm được hủy bỏ hoặc thay thế bằng giao dịch bảo đảm khác;
c. Tài sản bảo đảm đã xử lý;
d. Theo thỏa thuận của các bên.
2. Việc nộp đơn yêu cầu xóa đăng ký được thực hiện theo quy định tại điểm
11.1 Khoản 11 Mục I của Thông tư này. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm chấm dứt
hiệu lực kể từ thời điểm cơ quan đăng ký nhận được Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao
dịch bảo đảm hợp lệ.
Người yêu cầu xóa đăng ký không phải nộp lệ phí.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu xóa đăng ký, Đăng ký viên thực hiện các công
việc theo quy định tại Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký quy định tại Khoản 13 Mục I của Thông
tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có chứng
nhận về việc xóa đăng ký. Trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo
đảm hoặc người được bên bảo đảm ủy quyền thì Đăng ký viên gửi cho bên nhận bảo
đảm một (01) bản sao đơn yêu cầu xóa đăng ký đó.
Việc cấp bản sao đơn có chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm được thực
hiện theo một trong các phương thức quy định tại Khoản 5 Mục II của Thông tư
này.
5. Khi chấm dứt thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký mà người yêu cầu đăng
ký không nộp Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc Đơn yêu cầu đăng ký
gia hạn giao dịch bảo đảm thì Trung tâm Đăng ký tự động xóa đăng ký.
VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
1. Việc nộp đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm, lệ phí đăng ký được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại Khoản
11 Mục I của Thông tư này.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, Đăng ký viên thực hiện các công việc
theo quy định tại Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
3. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký quy định tại Khoản 13 Mục I của
Thông tư này, Đăng ký viên gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có
chứng nhận về việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.
Việc gửi bản sao đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản bảo đảm có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được thực hiện theo một trong
các phương thức quy định tại Khoản 5 Mục II của Thông tư này.
4. Trung tâm Đăng ký phải kịp thời thông báo về việc xử lý tài sản của bên
bảo đảm cho các bên nhận bảo đảm có liên quan (nếu có) theo địa chỉ mà các bên
kê khai khi yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
5. Căn cứ vào phạm vi tài sản bảo đảm đã được xử lý, các bên có liên quan
thực hiện đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký (rút bớt tài
sản bảo đảm) theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này hoặc thực hiện việc
xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo hướng dẫn tại Mục VI của Thông tư này.
VIII. CẤP BẢN SAO ĐƠN
CÓ CHỨNG NHẬN CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm
Đăng ký phải nộp đơn yêu cầu theo một trong các phương thức nêu tại Khoản 11
Mục I của Thông tư này tới Trung tâm Đăng ký, nơi đã thực hiện việc chứng nhận
đó.
2. Người yêu cầu cấp bản sao phải nộp phí cấp bản sao theo mức phí do pháp
luật quy định.
3. Trong thời hạn giải quyết việc đăng ký quy định tại Khoản 13 Mục I của
Thông tư này, Đăng ký viên cấp bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký
cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Việc cấp bản sao được thực hiện theo một trong các phương thức quy định tại
Khoản 5 mục II của Thông tư này.
IX. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về các giao dịch
bảo đảm đã được đăng ký và lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao
dịch bảo đảm dưới các hình thức sau:
a. Danh mục các giao dịch bảo đảm (theo tên của bên bảo đảm): bao gồm thông
tin về bên nhận bảo đảm, thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, thời hạn có hiệu
lực của việc đăng ký trong các giao dịch bảo đảm còn hiệu lực đăng ký tại thời
điểm yêu cầu cung cấp thông tin (nếu có).
b. Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm (theo tên của bên
bảo đảm): bao gồm các thông tin nêu tại điểm a khoản này và các lần sửa đổi, bổ
sung, sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký, tài sản bảo đảm đã đăng ký (nếu
có).
2. Người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin và
phí cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký. Việc nộp đơn yêu cầu cung cấp
thông tin và phí cung cấp thông tin được thực hiện theo một trong các phương
thức nêu tại Khoản 11 Mục I của Thông tư này.
Trường hợp có căn cứ từ chối cung cấp thông tin theo quy định tại điểm 10.2
Khoản 10 Mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên từ chối cung cấp thông tin và
hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin thực hiện theo đúng quy định pháp
luật. Việc lập văn bản từ chối cung cấp thông tin được thực hiện theo hướng dẫn
về việc lập văn bản từ chối đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại
Khoản 2 Mục II của Thông tư này.
3. Trung tâm Đăng ký cấp Danh mục hoặc văn bản tổng hợp thông tin về các
giao dịch bảo đảm cho người yêu cầu cung cấp thông tin ngay sau khi nhận được
đơn yêu cầu hoặc trong ngày nhận đơn yêu cầu; trường hợp Trung tâm Đăng ký nhận
được đơn yêu cầu cung cấp thông tin sau ba (03) giờ chiều, thì việc cung cấp
thông tin được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Việc cấp Danh mục hoặc văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm
được thực hiện theo một trong các phương thức nêu tại Khoản 5 Mục II của Thông
tư này.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2002/TT-BTP ngày 09 tháng 01 năm
2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục
đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao
dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh.
3. Việc cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản đã được đăng ký trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành vẫn có hiệu lực theo quy định của pháp luật về đăng ký
giao dịch bảo đảm và không phải đăng ký lại theo quy định của Thông tư này.
Đối với việc cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản thuộc thẩm quyền đăng ký của các
Trung tâm Đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, mà còn thời hạn
thực hiện cấm cố, bảo lãnh, nhưng chưa đăng ký thì được đăng ký dưới hình thức
thế chấp tài sản theo quy định của Thông tư này. Các bên không phải lập lại hợp
đồng cầm cố, hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản thành hợp đồng thế chấp tài sản,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sử dụng trong việc đăng ký,
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân,
tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.
Bộ trưởng
Uông Chu Lưu
Mẫu số 01 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM Kính gửi: Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại.................... |
|
ÂŒThông tin
chung 1.1. Loại giao dịch
bảo đảm: * Thế chấp tài
sản của người có nghĩa vụ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
 * Thế chấp tài
sản của người thứ ba 1.2. Người yêu cầu
đăng ký: Â *
Bên bảo đảm                                                        * Bên nhận bảo
đảm                                             Â
 *
Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản                 * Người được ủy quyền Mã số KHTX của người
nộp lệ phí, phí (trong trường hợp thanh
toán định kỳ hàng tháng): ............................................................................................................................................................................... 1.3.(*)
Nhận kết quả đăng kýÂ Â *
Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc                                                                                                     Â
*
Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................                                     ............................................................................................................................................................................... 1.4.(*)
Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết
đơn: Họ và tên:.............................................................................................. Số điện thoại:.........................................                      |
|||||||||||||||||||||||||||||||
 Bên bảo
đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................... Mã số KHTX (nếu có)
......................................................................................................................................... Địa chỉ
.................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... * CMND      * Hộ chiếu    Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác (ghi cụ thể):
...................................................................................... Â Â Â Â Â Â Â
Số..........................................................
do............................................................... cấp
ngày....../....../....... (*) Yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
theo tên của bên bảo đảm theo phương thức: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â * Danh mục các giao dịch bảo đảm; Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â * Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo
đảm. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
ÂŽ Bên nhận
bảo đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................... Mã số KHTX (nếu có)
......................................................................................................................................... Địa chỉ
.................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... * CMND      * Hộ chiếu    Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác (ghi cụ thể):
...................................................................................... Â Â Â Â Â Â Â
Số..........................................................
do............................................................... cấp
ngày....../....../....... Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â |
|||||||||||||||||||||||||||||||
 Mô tả tài
sản bảo đảm 4.1. Áp dụng đối với mọi tài sản bảo đảm,
bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới, nếu không mô tả theo số khung, số
máy của của phương tiện: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||
4.2. Mô tả tài sản bảo đảm là phương tiện
giao thông cơ giới theo số khung, số máy của phương tiện:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Â
Giao dịch bảo đảm Số.........................................................................................................................ký
ngày......tháng......năm....... |
|||||||||||||||||||||||||||||||
‘ Kèm theo
đơn yêu cầu gồm có : Â Â Â Phụ lục số 01Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
 gồm............. trang    Phụ lục số 02                                              Â
              gồm.............
trang                                     Â
   Phụ lục số 03                                                            Â
gồm............. trang   Văn bản ủy quyền   Chứng từ nộp lệ phí đăng ký, phí yêu cầu
cung cấp thông tin |
Đăng
ký viên kiểm tra * * * * * |
||||||||||||||||||||||||||||||
Â’ Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung
thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch bảo đảm và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
tại
....................................................................................................... Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã được
đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký trong thời
hạn năm (05) năm kể từ thời điểm đăng ký: ....... giờ...... phút, ngày......
tháng...... năm....... ....................,
ngày....... tháng....... năm........ THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a. Nội dung kê khai
rõ ràng, không tẩy xóa.
b. Đối với phần kê
khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng
với nội dung lựa chọn.
c. Không bắt buộc
phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn
lại.
d. Tại điểm 1.1, kê
khai như sau:
- Trong trường hợp
tài sản thế chấp thuộc sở hữu của người có nghĩa vụ thì đánh dấu (X) vào ô vuông
"Thế chấp tài sản của người có nghĩa vụ"; trong trường hợp tài sản thế chấp
thuộc sở hữu của người thứ ba (không phải là người có nghĩa vụ) thì đánh dấu
(X) vào ô vuông "Thế chấp tài sản của người thứ ba".
- Trong trường hợp
"hợp đồng cầm cố tài sản " được xác lập theo quy định của Bộ luật dân sự năm
1995 mà không chuyển giao tài sản thì đánh dấu (X) vào ô vuông "Thế chấp tài
sản của người có nghĩa vụ"; trong trường hợp "hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản"
được xác lập theo quy định của Bộ luật dân sự năm 1995 mà bên nhận bảo lãnh
không giữ tài sản bảo lãnh thì đánh dấu (X) vào ô vuông "Thế chấp tài sản của
người thứ ba".
đ. Tại điểm 1.2, nếu
người yêu cầu đă ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối
với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng
thường xuyên mà cơ quan đăng ký đã cấp.
e. Tại điểm 1.3,
trong trường hợp không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này hoặc
đánh dấu vào ô vuông "Qua đường bưu điện", nhưng không kê khai về tên và địa
chỉ người nhận thì bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục  và
mục ÂŽ
(các bên tham gia giao dịch bảo đảm)
a. Trong trường hợp
tổ chức, cá nhân chỉ kê khai tên và mã số khách hàng thường xuyên do cơ quan
đăng ký cấp thì cũng được coi là hợp lệ.
b. Việc kê khai tên,
số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập...) của các bên tham gia giao
dịch bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm từ 9.1 đến 9.6 Khoản 9 Mục I
của Thông tư số 06/2006/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 28 tháng 9 năm 2006 hướng
dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
c. Tại dấu (*) của
mục Â, người yêu cầu lựa chọn hình thức cung cấp
thông tin nào (đánh dấu vào ô vuông yêu cầu cung cấp Danh mục hay Văn bản tổng
hợp) thì phải trả phí cung cấp thông tin cho phương thức cung cấp đó. Trong
trường hợp lựa chọn cả hai hình thức cung cấp thông tin (đánh dấu vào cả hai ô
vuông để yêu cầu cung cấp cả Danh mục và Văn bản tổng hợp) thì phải trả phí
cung cấp thông tin cho cả hai phương thức cung cấp thông tin.
d. Trong trường hợp
không còn chỗ để kê khai về các bên tham gia giao dịch bảo đảm thì sử dụng Phụ
lục số 01.
3. Kê khai tại mục  - Tài
sản bảo đảm
a. Trường hợp có
nhiều tài sản bảo đảm khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc
điểm của các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn mô tả chung
về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết về từng tài sản. Việc mô tả chung hoặc
mô tả chi tiết tài sản bảo đảm đều hợp lệ.
b. Trường hợp tài
sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới: có thể mô tả chung tại điểm 4.1
(ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X; 0 chiếc xe ô
tô Ford màu trắng, sản xuất năm 2005 là tài sản của ông Nguyễn Văn X...) hoặc
mô tả chi tiết tại điểm 4.2.
c. Trường hợp tại
điểm 4.1 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2
không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.
4. Kê khai tại mục  -
Giao dịch bảo đảm
Mỗi đơn yêu cầu chỉ
đăng ký một giao dịch bảo đảm (một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó, nếu
có).
Mẫu số 02 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ Kính gửi: Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại.................... |
|
ÂŒThông tin
chung 1.1. Người yêu cầu
đăng ký: Â *
Bên bảo đảm                                                        * Bên nhận bảo
đảm                                              Â
*
Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản                 * Người được ủy quyền Mã số KHTX của người
nộp lệ phí (trong trường hợp thanh toán
định kỳ hàng tháng): ............................................................................................................................................................................... 1.2.(*)
Nhận kết quả đăng kýÂ Â *
Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc                                                                                                     Â
 *
Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................                                     ............................................................................................................................................................................... 1.3.(*)
Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết
đơn: Họ và tên:............................................................................................................................................................... .............................................................................................
Số điện thoại:............................................................                     |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ÂGiao dịch
bảo đảm đã đăng ký 2.1. Số hồ sơ:
.......................................................................................................................................................... 2.2. Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm:
............................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ÂŽ Nội dung
thay đổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.1. Nội dung yêu cầu
thay đổi:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2. Kê khai thay đổi
liên quan đến phương tiện giao thông cơ giới được mô tả theo số khung, số
máy:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.3. Kê khai bên tham
gia giao dịch bảo đảm mới (do thay thế, bổ sung):  * Bên bảo đảm    * Bên nhận bảo đảm |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................... Mã số KHTX (nếu có)
......................................................................................................................................... Địa chỉ
.................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... * CMND      * Hộ chiếu    Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * Giấy chứng nhận khác (ghi cụ thể):
.............................................................................................................. Â Số..............................................................
do.................................................................. cấp
ngày....../....../....... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.4. Kê khai nội dung thay đổi khác: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Â
Kèm theo đơn yêu cầu gồm có : Â Â Â Phụ lục số 01Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â gồm.............
trang    Phụ lục số 02                                              Â
              gồm.............
trang    Phụ lục số 03                                                        Â
    gồm............. trang    Văn bản ủy quyền    Chứng từ nộp lệ phí đăng ký |
Đăng ký viên kiểm tra * * * * Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â * |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Â
Người yêu cầu đăng ký cam đoan những
thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
tại
...................................................................................................... Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm theo kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký đối với
phần đăng ký thay đổi: ....... giờ...... phút, ngày...... tháng......
năm....... ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ....................,
ngày....... tháng....... năm........ THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
Mẫu số 04 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN
YÊU CẦU Kính gửi: Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại.................... |
|
ÂŒ Thông tin
chung 1.1. Người yêu cầu: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â *
Bên bảo đảm                                             Â
   * Bên nhận bảo
đảm                                                 Â
*
Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản         * Người được ủy quyền 1.2. (*) Nhận kết quả đăng ký:  *
Trực tuyến tại cơ quan đăng ký, hoặc                                                                                                       Â
*
Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
................................                                  ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... 1.3.(*)
Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết
đơn: Họ và
tên:............................................................................................................................................................. .............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................... |
|
 Giao dịch
bảo đảm đã đăng ký 2.1. Số hồ sơ: ........................................................................................................................................................ 2.2. Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm
............................................................................................................... |
|
ÂŽ Kèm theo
đơn yêu cầu gồm có: Văn bản ủy quyền |
Đăng ký viên kiểm tra * |
 Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong dodưn yêu cầu này là
trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
tại
...................................................................................................... Chứng nhận về giao dịch bảo đảm đã
được xóa đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này. Thời điểm của đăng ký: ..........
giờ......... phút, ngày........ tháng......... năm......... ....................,
ngày....... tháng....... năm........ THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a. Nội dung kê khai
rõ ràng, không tẩy xóa.
b. Đối với phần kê
khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng
với nội dung lựa chọn.
c. Không bắt buộc
phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn
lại.
d. Tại điểm 1.2,
trong trường hợp không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này hoặc
đánh dấu vào ô vuông "Qua đường bưu điện", nhưng không kê khai về tên và địa
chỉ người nhận thì bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 - Giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
a. Tại điểm 2.1: Kê
khai số hồ sơ của giao dịch bảo đảm đã đăng ký mà nay cần xóa.
b. Tại điểm 2.2: Kê
khai về số đơn (do cơ quan đăng ký cấp) có trong số hồ sơ của giao dịch bảo đảm
đã đăng ký (số hồ sơ kê khai tại điểm 2.1).
Mẫu số 05 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN
YÊU CẦU Kính gửi: Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại.................... |
|
ÂŒ Thông tin
chung 1.1. Người yêu cầu: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â *
Bên bảo đảm                                                 * Bên nhận bảo
đảm                                                 Â
*
Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản         * Người được ủy quyền Mã số KHTX của người
nộp lệ phí (trong trường hợp thanh toán
định kỳ hàng tháng): ............................................................................................................................................................................... 1.2.(*)
Nhận kết quả đăng kýÂ Â *
Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc                                                                                                      Â
*
Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................                                     ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... 1.3.(*)
Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết
đơn: Họ và
tên:............................................................................................................................................................... .............................................................................................
Số điện thoại:............................................................ |
|
 Giao dịch
bảo đảm đã đăng ký 2.1. Số hồ sơ:
........................................................................................................................................................ 2.2. Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm ............................................................................................................... |
|
ÂŽ Nội dung
sửa chữa sai sót (kê khai về nội
dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... |
|
 Kèm theo
đơn yêu cầu gồm có: Â Â Â Phụ lục số 02Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
gồm............. trang    Văn bản ủy quyền    Chứng từ nộp lệ phí đăng ký |
Đăng ký viên kiểm tra  *  *             * |
 Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đưang ký
này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
tại
...................................................................................................... Chứng nhận về giao dịch bảo đảm đã
được sửa chữa sai sót theo nội dung kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký
đối với phần sửa chữa sai sót: ....... giờ...... phút, ngày...... tháng......
năm....... ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ ....................,
ngày....... tháng....... năm........ THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a. Nội dung kê khai
rõ ràng, không tẩy xóa.
b. Đối với phần kê
khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng
với nội dung lựa chọn.
c. Không bắt buộc
phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn
lại.
d. Tại điểm 1.1, nếu
người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký
đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách
hàng thường xuyên mà cơ quan đăng ký đã cấp.
đ. Tại điểm 1.2,
trong trường hợp không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này hoặc
đánh dấu vào ô vuông "Qua đường bưu điện", nhưng không kê khai về tên và địa
chỉ người nhận thì bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được trả trực
tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục  -
Giao dịch bảo đảm đã đăng ký
a. Tại điểm 2.1: Kê
khai số hồ sơ của giao dịch bảo đảm đã đăng ký mà nay cần sửa chữa sai sót.
b. Tại điểm 2.2: Kê
khai về số đơn (do cơ quan đăng ký cấp) có trong số hồ sơ của giao dịch bảo đảm
đã đăng ký (số hồ sơ kê khai tại điểm 2.1).
3. Kê khai tại mục ÂŽ -
Nội dung sửa chữa sai sót
- Kê khai về nội
dung sai sót (theo đúng nội dung tại đơn yêu cầu đăng ký có nội dung sai sót)
và nội dung yêu cầu sửa chữa.
- Mỗi nội dung sai
sót và nội dung yêu cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được kê khai cách nhau
01 dòng (ví dụ, 01, nội dung "A" sửa
thành "A1"; 02 "xe ô tô màu xanh" sửa thành "xe ô tô màu vàng").
- Nếu phần kê khai
tại mục ÂŽ không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung sửa
chữa sai sót.
Mẫu số 08 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN
YÊU CẦU Kính gửi: Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại.................... |
|
ÂŒ Thông tin chung |
|
1.1.(*)
Nhận kết quả cung cấp thông tin: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â |
|
1.2. Phương thức thông tin yêu cầu cung cấp: *
Danh mục các giao dịch bảo đảm     * Văn bản tổng
hợp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
 Người yêu
cầu cung cấp thông tin .............................................................................................................................................................................. Mã số KHTX (nếu có)
......................................................................................................................................... Địa chỉ
.................................................................................................................................................................. (*) Số điện thoại: .................................................................................................................................................... |
|
ÂŽ Yêu cầu
cung cấp thông tin theo tên của tổ chức, cá nhân (bên bảo đảm): * CMND   * Hộ chiếu      Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác (ghi cụ thể):
...................................................................................... Â Â Â Â Â Â Â
Số..........................................................
do............................................................... cấp
ngày....../....../....... |
|
 Kèm theo
đơn yêu cầu gồm có: Â Â Â
Chứng từ nộp phí cung cấp thông tin |
Đăng ký viên kiểm tra * |
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a. Nội dung kê khai
rõ ràng, không tẩy xóa.
b. Đối với phần kê
khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng
với nội dung lựa chọn.
c. Không bắt buộc
phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn
lại.
d. Tại điểm 1.1,
trong trường hợp không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này thì kết
quả cung cấp thông tin được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục ÂŽ - Yêu cầu cung cấp thông tin về bên bảo đảm
a. Trong trường hợp chỉ kê khai về tên và Mã số khách hàng thường xuyên của bên bảo đảm cũng được coi là hợp lệ.
b. Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập...) của bên bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm từ 9.1 đến 9.6 Khoản 9 Mục I của Thông tư số 06/2006/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 28 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
Mẫu số 09 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN
(Dùng cho tổ chức)
Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ
Tư pháp
1. Thông tin về tổ
chức yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
- Tên
đầy đủ (viết chữ IN HOA)
.....................................................................................
.........................................................................................................................................
- Địa chỉ
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Giấy tờ
xác định cư cách pháp lý (ghi cụ thể loại
giấy):..............................................
- Số.............................................. do.............................................
cấp ngày....../....../....
- Số điện thoại: .................................................. Số
fax: ...............................................
- Địa chỉ e-mail (nếu có) :
.............................................................................................
Mẫu
dấu của tổ chức :
(mẫu dấu phải rõ ràng, đảm bảo đọc được những nội
dung
         trên mẫu dấu đã đóng)
Â
2. Về phương thức thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và số
tài khoản
- Phương thức thanh toán : * Ủy nhiệm thu              * Ủy nhiệm chi
- Số tài khoản (được sử dụng để chuyển lệ phí đăng ký, phí cung cấp
thông tin vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, nơi tiếp nhận
đơn yêu cầu): ............................................
3. Cam kết của tổ chức yêu cầu đăng ký là khách
hàng thường xuyên
Tổ chức được đại
diện bởi người có thẩm quyền ký tên dưới đây cam đoan những thông tin được kê khai
tại Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.
Đại diện của tổ
chức
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức)
Mẫu số 10 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN
(Dùng cho cá nhân)
Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ
Tư pháp
1. Thông tin về cá
nhân yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
- Tên
đầy đủ (viết chữ IN HOA):
.....................................................................................
..........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Giấy tờ
xác định cư cách pháp lý (ghi cụ thể loại
giấy):................................................
- Số.............................................. do.............................................
cấp ngày....../....../....
- Số điện thoại: .................................................. Số
fax (nếu có): ...................................
- Địa chỉ e-mail (nếu có) :
.............................................................................................
2.
Cá nhân ký tên dưới đây cam đoan những thông
tin được kê khai tại Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.
Người yêu cầu đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 11 BD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày..... tháng..... năm......
          Â
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ
Tư pháp
1. Thông tin về cá
nhân, tổ chức khách hàng thường xuyên
- Tên
đầy đủ (viết chữ IN HOA):
.....................................................................................
..........................................................
Mã số KHTX (nếu có) ..........................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Giấy tờ
xác định cư cách pháp lý (ghi cụ thể loại
giấy):................................................
- Số.............................................. do.............................................
cấp ngày....../....../......
2.
Nội dung thay đổi
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Lời
cam đoan
Cá nhân, tổ chức được đại diện bởi người có
thẩm quyền ký tên dưới đây cam đoan những nội dung được kê khai tại Đơn yêu cầu
này là đúng sự thực.
Đại diện của tổ chức
( hoặc người yêu cầu đăng ký)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai tại mục 1 - thông tin về cá nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên: Tổ chức, cá nhân chỉ kê khai tên và mã số khách hàng thường xuyên do cơ quan đăng ký cấp thì cũng được coi là hợp lệ.
2. Kê khai tại mục 2 - Nội dung thay đổi: Kê khai về nội dung bị thay đổi (hoặc nội dung bị sai sót) và nội dung thay đổi (hoặc nội dung sửa chữa sai sót).
Phụ lục số 01 BD
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
PHẦN GHI
CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN |
||
|
Œ
* Bên bảo đảm                                                Â
* Bên nhận bảo
đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
.......................................................................................................................... .........................................................................................................................
.................................................. Mã số KHTX (nếu có)
....................................................................................
.................................................. Địa chỉ:
............................................................................................................
.................................................. .........................................................................................................................
.................................................. * CMND   * Hộ chiếu      Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * GCN khác (ghi cụ thể): .............................................................................................................................  Số............................................................. do............................................................... cấp ngày....../....../....... |
Â
* Bên bảo đảm                                                Â
* Bên nhận bảo
đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
.......................................................................................................................... .........................................................................................................................
.................................................. Mã số KHTX (nếu có) ....................................................................................
.................................................. Địa chỉ:
............................................................................................................
.................................................. .........................................................................................................................
.................................................. * CMND   * Hộ chiếu      Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh      * GP đầu tư * GCN khác (ghi cụ thể):
.............................................................................................................................. Â Số............................................................. do............................................................... cấp ngày....../....../....... |
ÂŽ
* Bên bảo đảm                                                Â
* Bên nhận bảo
đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)
.......................................................................................................................... .........................................................................................................................
.................................................. Mã số KHTX (nếu có) ....................................................................................
.................................................. Địa chỉ:
............................................................................................................
.................................................. .........................................................................................................................
.................................................. * CMND   * Hộ chiếu      Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * GCN khác (ghi cụ thể):
.............................................................................................................................. Â Số............................................................. do............................................................... cấp ngày....../....../....... |
Â
* Bên bảo đảm                                                Â
* Bên nhận bảo
đảm Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) .......................................................................................................................... .........................................................................................................................
.................................................. Mã số KHTX (nếu có)
....................................................................................
.................................................. Địa chỉ:
............................................................................................................
.................................................. .........................................................................................................................
.................................................. * CMND    * Hộ chiếu      Â
* QĐ thành lập    Â
* GCN Đăng ký kinh doanh     * GP đầu tư * GCN khác (ghi cụ thể):
.............................................................................................................................. Â Số............................................................. do............................................................... cấp ngày....../....../....... |
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI
Phụ lục số 02 BD
PHỤ LỤC
(Dùng để mô tả tài sản bảo đảm, bao gồm cả
phương tiện giao thông cơ giới nhưng không mô tả theo số khung, số máy hoặc để
kê khai những nội dung khác)
PHẦN GHI
CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI
Phụ lục số 03 BD
PHỤ LỤC
(Dùng để mô tả theo số khung, số máy của phương
tiện giao thông cơ giới)
PHẦN GHI
CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN |
||
|
|
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI