Quyết định 680/QĐ-BTP 2024 Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của BTP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 680/QĐ-BTP

Quyết định 680/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:680/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thanh Tịnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/04/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
_____________

Số: 680/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

_____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, tổ chức rà soát thường xuyên các báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sửa đổi, bổ sung và công bố kịp thời Danh mục báo cáo khi có sự thay đổi.

Cục Công nghệ thông tin kịp thời công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 740/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để thực hiện);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, VP (TH).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Tịnh

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LỒNG GHÉP VÀO BÁO CÁO CÔNG TÁC TƯ PHÁP 6 THÁNG, BÁO CÁO CÔNG TÁC TƯ PHÁP HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-BTP ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Về hình thức báo cáo: Các báo cáo do bộ, ngành, địa phương gửi về Bộ Tư pháp được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử qua Hệ thống văn bản và Điều hành (Trục liên thông văn bản quốc gia)

TT

TÊN BÁO CÁO

TẦN SUẤT

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

CƠ QUAN NHẬN BÁO CÁO

CẤP THỰC HIỆN BÁO CÁO

GHI CHÚ

TRUNG ƯƠNG

TỈNH

HUYỆN

 

I

BÁO CÁO CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT

1.

Báo cáo về công tác pháp chế

Hằng năm

Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế

Chính phủ

Bộ Tư pháp

 

 

 

 

II

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

2.

Báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

06 tháng;

Hằng năm

Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ

Sở Tư pháp

Phòng Tư pháp

UBND cấp xã

 

3.

Báo cáo công tác hòa giải ở cơ sở

06 tháng;

Hằng năm

Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

Phòng Tư pháp

UBND cấp xã

 

4.

Báo cáo về việc tổ chức tự đánh giá, chấm điểm hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật

Hằng năm

Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ

UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

5.

Báo cáo Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật

06 tháng;

Hằng năm

Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ

Sở Tư pháp

Phòng Tư pháp

 

 

6.

Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của Bộ triển khai Quyết định 1521/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hằng năm

Quyết định số 2644/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

Phòng Tư pháp

 

 

7.

Báo cáo về kết quả thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 30/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới

06 tháng;

Hằng năm

Mục 6 Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 30/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ

 

Sở Tư pháp

 

 

 

8.

Báo cáo công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Định kỳ 05 năm và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Chỉnh phủ

Điểm g, khoản 1, Điều 14, Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thủ tướng Chính phủ

Bộ Tư pháp (Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gửi báo cáo cho BTP để tổng hợp)

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

III

CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC

9.

Báo cáo về tình hình đăng ký, quản lý hộ tịch

Hằng năm

Điều 66, 69, 70, 71 Luật Hộ tịch năm 2014

Chính phủ

Bộ Tư pháp

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

10.

Kết quả triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024

Hằng năm

Điều 2 Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 -2024

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

11.

Báo cáo tình hình thực hiện liên thông TTHC đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi

Hằng năm

Điều 16, 17, 18, 19 Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015

Bộ Tư pháp

Bộ Công an; Bảo hiểm xã hội Việt Nam

UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

12.

Báo cáo về tình hình quản lý chứng thực

Hằng năm

Điều 42 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Bộ Tư pháp

Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

13.

06 tháng/ hằng năm

Điều 43 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

14.

Báo cáo tình hình và thống kê các số liệu về quốc tịch

Hằng năm

Điều 40 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008; Điều 34, 35, 37 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ

Chính phủ

Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

IV

CÔNG TÁC NUÔI CON NUÔI

15.

Báo cáo tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương

06 tháng;

Hằng năm

Điều 49 Luật Nuôi con nuôi năm 2010

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương

 

 

 

V

CÔNG TÁC LÝ LỊCH TƯ PHÁP

16.

Báo cáo về hoạt động quản lý lý lịch tư pháp

Hằng năm

Điểm k khoản 3 Điều 9 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009

Chính phủ

Bộ Tư pháp

 

 

 

 

17.

Báo cáo về hoạt động quản lý lý lịch tư pháp tại địa phương

Hằng năm

Điểm d khoản 5 Điều 9 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

 

 

 

VI

CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

18.

Báo cáo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển

Hằng năm

Điểm đ Khoản 4 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

Bộ Tư pháp

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

 

19.

Báo cáo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương

Hằng năm

Điểm g Khoản 6 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

20.

Báo cáo công tác đăng ký biện pháp bảo đảm trong phạm vi cả nước

Hằng năm

Điểm h Khoản 2 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

Chính phủ

Bộ Tư pháp

 

 

 

 

VII

CÔNG TÁC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

21.

Báo cáo về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản tại địa phương

Hằng năm

Điều 79 Luật đấu giá tài sản 2016; Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

22.

Báo cáo về tổ chức, hoạt động của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

Hằng năm

Khoản 7 Điều 4 Nghị định 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; Thông tư số 12/2012/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương

 

Sở Tư pháp

 

 

 

23.

Báo cáo về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương

Hằng năm

Điều 24 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

Sở Tư pháp

 

 

 

24.

Báo cáo về hoạt động hòa giải thương mại tại địa phương

Hằng năm

Điều 42 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

Sở Tư pháp

 

 

 

25.

Báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên môn của mình ở địa phương

Hằng năm

Điều 28 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ.

Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên môn về giám định tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp

 

Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh

 

 

 

26.

Báo cáo về hoạt động công chứng tại địa phương

Hằng năm

Điều 70 Luật Công chứng năm 2014; Điều 27 Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/2/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

27.

Báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương

Hằng năm

Điều 28 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ.

Bộ Tư pháp, UBND cấp tỉnh

 

Sở Tư pháp

 

 

 

28.

Báo cáo về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương (bao gồm cả tổ chức, hoạt động hành nghề của luật sư nước ngoài, nếu có)

Hằng năm

Điều 5 Nghị định 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp, UBND cấp tỉnh

 

Sở Tư pháp

 

 

 

29.

Báo cáo của Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương

Hằng năm

Điều 19 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 9/02/2010; Điều 25 Nghị định 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

 

 

 

VIII

CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

30.

Báo cáo kết quả thực hiện công tác trợ giúp pháp lý với người dân tộc thiểu số

Hằng năm

Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/02/2012 giữa Bộ Tư pháp và Ủy ban dân tộc về trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp, Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, TP trực thuộc TƯ

 

 

 

31.

Báo cáo về việc thực hiện nghĩa vụ tham gia tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc của trợ giúp viên pháp lý

Hằng năm

Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

 

 

 

IX

CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ

32.

Báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương

Hằng năm

Điều 6 Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

X

CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

33.

Báo cáo về tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Hằng năm

Khoản 6 - Điều 23; Khoản 1 - Điều 24 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

34.

Báo cáo về Công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số

Hàng năm

Khoản 3 Điều 9 Chương I Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp

 

 

 

XI

CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

35.

Báo cáo công tác bồi thường nhà nước

6 tháng

Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; Nghị định 68/2018/NĐ-CP quy

định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước; Thông tư 08/2019/TTBTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; bộ; cơ quan ngang bộ

Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN THEO VĂN BẢN HƯỚNG DẪN RIÊNG
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-BTP ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Về hình thức báo cáo: Các báo cáo do bộ, ngành, địa phương gửi về Bộ Tư pháp được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử qua Hệ thống văn bản và Điều hành (Trục liên thông văn bản quốc gia)

TT

TÊN BÁO CÁO

TẦN SUẤT

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

CƠ QUAN NHẬN BÁO CÁO

CẤP THỰC HIỆN BÁO CÁO

GHI CHÚ

TRUNG ƯƠNG

TỈNH

HUYỆN

 

1.

Báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết

Hằng tháng, hằng quý,

06 tháng, hằng năm

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

Chính phủ

Bộ Tư pháp phối hợp với các bộ, ngành liên quan

Sở Tư pháp (báo cáo tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết)

 

 

 

2.

Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của QH, UBTVQH và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành

Hằng năm

Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội ngày 29/11/2013 về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành

Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Chính phủ

 

 

 

 

3.

Báo cáo của Chính phủ về việc thi hành Luật Thủ đô

Định kỳ 03 năm

Điều 22 Luật Thủ đô, Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủ đô

Quốc hội/ Chính phủ

Chính phủ/ Bộ Tư pháp phối hợp với UBND thành phố Hà Nội; các bộ, ngành liên quan và 9 tỉnh thuộc Vùng Thủ đô bao gồm: Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên

 

 

 

 

4.

Báo cáo của Chính phủ về hoạt động tương trợ tư pháp

Hằng

Năm

Khoản 3, Điều 61 và khoản 5, Điều 62 Luật Tương trợ tư pháp năm 2007; khoản 3 Điều 8 Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp

Quốc hội, Chính phủ

Bộ Tư pháp phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ Công an, Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

5.

Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân tối cao; các bộ, cơ quan ngang bộ; Kiểm toán nhà nước; Bảo hiểm xã hội Việt Nam

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

6.

Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật

Hằng năm

Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ; Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

7.

Báo cáo tổng kết về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp

Hằng năm

Điều 41 Luật giám định tư pháp năm 2012, sửa đổi bổ sung năm 2020

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp

 

 

 

 

8.

Báo cáo về tình hình trưng cầu, đánh giá việc thực hiện giám định và sử dụng kết luận giám định tư pháp

Hằng năm

Điều 42 Luật giám định tư pháp năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020

Bộ Tư pháp

Bộ Công an; Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

9.

Báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành địa phương

Hằng năm

Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC ngày 29/6/2018 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng

Bộ Tư pháp

 

Sở Tư pháp (cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp liên ngành địa phương)

 

 

 

10.

Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại địa phương

Hằng năm

Điều 20 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại

Bộ Tư pháp

 

UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

 

 

 

11.

Báo cáo tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP và kết quả triển khai Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp.

Hằng năm

Nghị định số 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật ngày 26/11/2014 của Chính phủ; Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW về hợp tác với nước ngoài về pháp luật

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan khác ở trung ương

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

12.

Báo cáo công tác bồi thường nhà nước

Hằng năm

Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; Nghị định 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Thông tư 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp

Tòa án NDTC; Viện KSNDTC;

bộ; cơ quan ngang bộ

UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

 

 

 

13.

Báo cáo hằng năm về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

Hằng năm

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ

Bộ Tư pháp

Bộ, cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

14.

Báo cáo công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Hằng năm

Điểm d, khoản 4, Điều 6 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Thủ tướng Chính phủ

Bộ Tư pháp

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi