Quyết định 2548/QĐ-BTP 2024 Kế hoạch công tác năm 2025 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2548/QĐ-BTP

Quyết định 2548/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2025 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2548/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2548/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2548/QĐ-BTP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2548/QĐ-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
__________

Số: 2548/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2025
của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;

Căn Quyết định số 2026/QĐ-BTP ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2025 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);

- Các đơn vị thuộc Bộ (để phối hợp);

- Cổng TTĐT của Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Tiến Dũng

 

 

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2025 CỦA VỤ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2548/QĐ-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

__________________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện có hiệu quả, chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; thực hiện tốt chức năng tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, ngành.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch công tác năm 2025 bảo đảm bám sát Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới, Chỉ đạo của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm về công tác xây dựng pháp luật của Bộ Tư pháp, Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ ngày 14/4/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp về những định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp đến năm 2030 và các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp về phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025.

- Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp năm 2025, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ, chất lượng, tiết kiệm, khả thi.

- Phân công công việc khoa học, hợp lý, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, làm cơ sở để đăng ký thi đua và bình xét khen thưởng.

II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2025

1. Công tác trọng tâm năm 2025

1.1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả: (i) Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, nhất là các dự án về xây dựng và hoàn thiện thể chế Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; (ii) Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong giai đoạn mới; (iii) Thông báo Kết luận số 108-TB/TW ngày 18/11/2024 về Kết luận của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm tại buổi làm việc với Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp.

1.2. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025. Lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025; chuẩn bị dự kiến đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2027, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026.

1.3. Xây dựng dự án Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi). Tổ chức triển khai thi hành hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) sau khi Luật được thông qua.

1.4. Triển khai hiệu quả Chương trình hành động của Ban cán sự đảng Chính phủ, Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp triển khai Quy định số 178/QĐ/TW của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống lợi ích nhóm, tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật.

1.5. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án “Định hướng xây dựng pháp luật của Chính phủ trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XVI”, nhằm nghiên cứu, xác định cụ thể các nhiệm vụ lập pháp Chính phủ sẽ thực hiện trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XVI, tạo cơ sở cho việc đề nghị xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm của Quốc hội.

1.6. Nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL, thẩm định dự án, dự thảo VBQPPL; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo; cải thiện thứ hạng Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật.

III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2025

1. Những nhiệm vụ cụ thể

1.1. Công tác chính sách pháp luật

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc theo dõi, tổ chức thực hiện theo các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Quyết định số 587/QĐ-BTP ngày 12/4/2022 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị, Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Quyết định số 2114/QĐ-TTg.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả, đảm bảo về chất lượng và thời hạn Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 04/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48 -NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp triển khai Quyết định số 04/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 04/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật.

- Lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025; tổ chức các hoạt động chuẩn bị dự kiến đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2027, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026.

- Theo dõi, đôn đốc, làm việc với các bộ, cơ quan ngang bộ đôn đốc việc lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, ban hành văn bản quy định chi tiết; tổ chức kiểm tra, khảo sát địa phương về công tác lập đề nghị xây dựng VBQPPL, tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết. Hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng đề xuất chính sách trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL.

- Xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 và các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026; xây dựng các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

- Xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội (được thông qua tại Kỳ họp thứ 9 và Kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XV), pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; thông báo cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các nội dung được giao quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương cấp tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc tình hình xây dựng, ban hành ban hành văn bản quy định chi tiết theo Nghị quyết số 67/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội và Luật Ban hành VBQPPL, nhất là các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa được thông qua trong năm 2024 và năm 2025, khắc phục tình trạng nợ ban hành văn bản quy định chi tiết.

- Xây dựng Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, trong đó có việc thực hiện Nghị quyết số 67/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành.

- Xây dựng các báo cáo giám sát văn bản phục vụ hoạt động giám sát VBQPPL của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo chỉ đạo và phân công của Lãnh đạo Bộ.

- Rà soát các văn bản, nghị quyết của Đảng, các cấp có thẩm quyền, đề xuất, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ nghiên cứu thể chế hóa đầy đủ, kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

- Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, báo cáo, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và nâng cao chất lượng công tác lập đề nghị xây dựng VBQPPL và thông qua chính sách, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL pháp luật (sửa đổi); tổ chức tập huấn các nội dung trên cho cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật ở các cơ quan Trung ương và địa phương.

- Rà soát các luật, pháp lệnh, nghị quyết, xác định các nhiệm vụ xây dựng chính sách của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ; kịp thời đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ này.

- Định kỳ hoặc đột xuất chuẩn bị báo cáo của Bộ Tư pháp trình Chính phủ hoặc các cơ quan của Quốc hội về tình hình lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh; thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh.

- Chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối với các kiến nghị và đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo phân công của Lãnh đạo Bộ.

- Trao đổi, góp ý, hướng dẫn xử lý các tình huống cụ thể về lập đề nghị xây dựng văn bản (xây dựng chính sách, phân tích, đánh giá tác động, thẩm định, thông qua chính sách), lập chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết.

              1.2. Công tác xây dựng pháp luật

1.2.1. Xây dựng hoàn thiện thể chế

a) Xây dựng Luật Ban hành VBQPPL (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật.

b) Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng ngạch, chuyển ngạch và xếp lương đối với các ngạch pháp chế và Thông tư quy định vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2.2. Tổ chức triển khai thi hành Luật Thủ đô năm 2024

- Đôn đốc các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành các văn bản quy định chi tiết, ban hành theo thẩm quyền các văn bản theo quy định của Luật Thủ đô; đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Thủ đô.

- Tổ chức rà soát các VBQPPL pháp luật liên quan đến Luật Thủ đô: thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các VBQPPL bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Thủ đô và các văn bản quy định chi tiết một số điều của Luật, tổng hợp kết quả rà soát của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý nhà nước được phân công và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, quán triệt, thi hành Luật Thủ đô và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật tại các bộ, ngành, UBND thành phố Hà Nội, các sở, ngành, quận huyện của Thủ đô Hà Nội.

- Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai và thi hành Luật Thủ đô tại các Bộ, ngành; UBND TP, Sở, UBND quận, huyện của Hà Nội và các tỉnh trong Vùng Thủ đô.

- Giải đáp vướng mắc, khó khăn trong quá trình thi hành Luật Thủ đô.

- Xây dựng các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật Thủ đô, tăng cường cơ chế phối hợp giữa các tỉnh trong Vùng Thủ đô .

- Tọa đàm đánh giá tình hình thi hành Luật Thủ đô.

1.2.3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác xây dựng pháp luật

- Tiếp tục tăng cường chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật, trong đó chú trọng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, ban hành VBQPPL và quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật. Vận hành, duy trì, nâng cao chất lượng tin bài đăng trên Trang thông tin điện tử xây dựng pháp luật; nghiên cứu, tổ chức, triển khai, biên tập, đăng tải các báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp trên Trang thông tin điện tử về xây dựng pháp luật.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Ban hành VBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành VBQPPL được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP. Theo dõi việc thi hành Luật Ban hành VBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật.

- Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phân công thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL năm 2025 và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phân công bổ sung các đơn vị thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL năm 2025.

- Nâng cao chất lượng, tổ chức thẩm định hiệu quả các đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và những dự án, dự thảo VBQPPL khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ, trong đó chú trọng tới tính dự báo, tính khả thi của đề nghị, dự án, dự thảo VBQPPL.

- Chuẩn bị ý kiến đối với đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với văn bản khác theo quy định của pháp luật; theo dõi, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ về tình hình ban hành VBQPPL theo trình tự, thủ tục rút gọn.

- Tăng cường công tác theo dõi, nắm bắt đầy đủ, kịp thời tình hình xây dựng, ban hành VBQPPL của bộ, ngành, địa phương.

- Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về công tác xây dựng, thẩm định VBQPPL; công tác quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật.

- Nghiên cứu, rà soát quy định của pháp luật về một số lĩnh vực để kiến nghị sửa đổi, bổ sung.

- Tổ chức hội thảo, tập huấn cho người làm công tác xây dựng pháp luật của bộ, ngành, địa phương về kỹ năng soạn thảo, thẩm định, kỹ năng lấy ý kiến dự án, dự thảo VBQPPL.

- Kiểm tra việc thi hành Luật Ban hành VBQPPL và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật ở một số bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương.

- Hướng dẫn nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định dự thảo VBQPPL cho bộ, ngành, địa phương.

- Tổ chức họp với các đơn vị, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, tổ chức có liên quan về công tác soạn thảo, thẩm định VBQPPL; công tác quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định VBQPPL.

1.2.4. Triển khai thi hành Luật Ban hành VBQPPL (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết, hướng dn thi hành Luật.

- Tổ chức các Hội nghị quán triệt, triển khai thi hành Luật Ban hành VBQPPL (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành.

- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu cho người làm công tác xây dựng pháp luật của bộ, ngành, địa phương về Luật Ban hành VBQPPL (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành.

1.3. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác pháp chế

- Triển khai thi hành Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; đánh giá 01 năm thực hiện Nghị định số 56/2024/NĐ-CP.

- Tổ chức Hội nghị triển khai Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng ngạch, chuyển ngạch và xếp lương đối với các ngạch pháp chế và Thông tư quy định vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đến năm 2030” của Bộ Tư pháp.

- Nghiên cứu các nội dung liên quan đến Đề án “Bảo đảm và tăng cường nguồn lực đầu tư, đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng hiệu quả kinh phí xây dựng và thi hành pháp luật”:

- Tổ chức Hội nghị về phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền

- Tổ chức Diễn đàn công tác pháp chế.

- Tổ chức giao ban sinh hoạt công tác pháp chế năm 2025.

- Ban hành, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp trong công tác pháp chế giữa Bộ Tư pháp với: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức các hội thảo đánh giá thực hiện Chương trình phối hợp này; tổ chức sơ kết về kết quả thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Tư pháp với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2025.

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác pháp chế: cho ý kiến về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; trả lời các kiến nghị, vướng mắc trong quá trình triển khai công tác pháp chế; tổ chức tập huấn tăng cường năng lực cho người làm công tác pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Phối hợp Trường Đại học Luật Hà Nội tổ chức tuyển sinh cử nhân luật văn bằng 2 dành cho đối tượng làm công tác pháp chế.

- Phối hợp với Học viện Tư pháp tổ chức bồi dưỡng chứng chỉ nghiệp vụ pháp chế cho người làm công tác pháp chế.

- Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu về công tác pháp chế.

            1.4. Hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng VBQPPL, triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững

- Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng VBQPPL; tham gia góp ý, thẩm định quy định lồng ghép vấn đề bình đẳng giới tại các đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL.

- Nghiên cứu xây dựng các chuyên đề, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong lập đề nghị, xây dựng, thẩm định VBQPPL.

- Làm đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ về phát triển bền vững của Bộ Tư pháp.

- Tiếp tục triển khai, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

            1.5. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải thiện thứ hạng Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật

- Tổ chức triển khai Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính (TTHC) trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL.

- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác đánh giá tác động TTHC, thẩm định quy định TTHC tại Bộ, ngành, địa phương.

- Tham gia góp ý, thẩm định quy định TTHC tại các đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì lập đề nghị, soạn thảo văn bản.

- Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc đánh giá tác động chính sách, TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL theo Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9/2021 trực tuyến toàn quốc với địa phương về tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2021.

- Tham mưu Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ của Tổ phó Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ theo Kế hoạch công tác năm 2025 của Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ.

- Triển khai, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đề xuất các giải pháp để cải thiện thứ hạng Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và các nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

            1.6. Tổng hợp, hành chính

- Thực hiện công tác tổng hợp: xây dựng báo cáo công tác tư pháp 6 tháng và hàng năm; cung cấp thông tin để phục vụ xây dựng báo cáo giao ban Lãnh đạo Bộ, báo cáo tư pháp hàng tháng; cung cấp thông tin phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác địa phương...

- Tham mưu thực hiện việc sắp xếp, bố trí đội ngũ công chức, viên chức của Bộ theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ; kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; làm tốt công tác chính trị, tư tưởng cho công chức của đơn vị trong quá trình sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để đảm bảo chế độ, chính sách cho công chức của đơn vị; thực hiện kịp thời, chất lượng các nhiệm vụ khác của công tác cán bộ, thi đua, khen thưởng (quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác...) theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào thi đua hướng tới Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV.

- Theo dõi, đánh giá, chấm điểm thi đua cho Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chấm điểm cải cách hành chính cho các bộ, cơ quan ngang bộ.

- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế, quy chế dân chủ ở cơ sở, công tác thanh niên của đơn vị theo quy định.

- Rà soát việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị; kịp thời xử lý, khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).

- Tổ chức nghiên cứu khoa học về những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

- Tiếp tục phát huy vai trò, tổ chức đa dạng các hoạt động Đảng, Đoàn thể tại Vụ, kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và thường xuyên chăm lo, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên, đoàn viên.

            1.7. Một số nhiệm vụ khác

- Tiếp tục tham gia xây dựng Đề án của Đảng đoàn Quốc hội về đổi mới, hoàn thiện quy trình xây dựng pháp luật chuyên nghiệp, khoa học, kịp thời, khả thi, hiệu quả.

- Tổ chức triển khai nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp triển khai Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27/6/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật.

- Tổ chức tập huấn cho người làm công tác xây dựng pháp luật của bộ, ngành, địa phương, người làm công tác pháp chế về kỹ năng xây dựng, soạn thảo, ban hành VBQPPL; đánh giá tác động chính sách, đánh giá tác động giới, đánh giá tác động của TTHC; lồng ghép lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng VBQPPL.

- Tổ chức kiểm tra về công tác xây dựng pháp luật, việc thi hành Luật Ban hành VBQPPL và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật, triển khai Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật ở một số bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương; công tác đánh giá tác động TTHC, thẩm định quy định TTHC, lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng VBQPPL của Bộ, ngành, địa phương; tình hình thực hiện công tác pháp chế tại một số Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục và tương đương, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ và doanh nghiệp nhà nước, địa phương; công tác cải cách TTHC tại 03 bộ và 05 địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Tổ phó Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ được phân công phụ trách.

- Chủ trì hoặc phối hợp trả lời công văn, kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến công tác xây dựng, ban hành VBQPPL, phân tích, đánh giá tác động chính sách, thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL; Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, văn bản quy định chi tiết, hoàn thiện hệ thống pháp luật; công tác pháp chế của bộ, ngành, địa phương và các nội dung khác theo phân công của Lãnh đạo Bộ.

- Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; hợp nhất VBQPPL; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ; phối hợp rà soát để bãi bỏ các VBQPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.

Căn cứ Kế hoạch này, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chỉ đạo các phòng thuộc Vụ xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

2. Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật trong việc thực hiện Kế hoạch này.

3. Kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật có trách nhiệm kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.

(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác 2025 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật).

 
 
 

PHỤ LỤC

Chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2025 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật

(Kèm theo Quyết định số 2548/QĐ-BTP, ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2025

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Kinh phí bảo đảm

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

I. CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT

1.

Tiếp tục triển khai có hiệu quả tình hình thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan

Cả năm

Các hoạt động được tổ chức theo Kế hoạch

NSNN

2.

Lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025; tổ chức các hoạt động chuẩn bị dự kiến đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2027, điều chỉnh Chương trình năm 2026

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Tháng 1/2025 (đối với Chương trình 2026);

- Cả năm (đối với Chương trình 2027)

Đề nghị của Chính phủ

NSNN

3.

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Quý III

Quyết định của Thủ tướng

Chính phủ

NSNN

4.

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội (được thông qua tại Kỳ họp thứ 9, thứ 10 Quốc hội khóa XV)

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Quý I, Quý II và Quý IV

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

NSNN

5.

Rà soát, theo dõi, đôn đốc; tổ chức các cuộc họp, làm việc với các bộ, cơ quan ngang bộ nhằm đánh giá tình hình thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, ban hành văn bản quy định chi tiết; tổ chức kiểm tra, khảo sát địa phương về công tác lập đề nghị xây dựng VBQPPL, tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết. Chủ động hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng đề xuất chính sách trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Các công văn, báo cáo kết quả hoạt động

NSNN

 

6.

Rà soát các luật, pháp lệnh, nghị quyết, xác định và đôn đốc nhiệm vụ xây dựng chính sách của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Các báo cáo hoạt động

NSNN

7.

Tổ chức các hoạt động triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Báo cáo

NSNN

8.

Định kỳ hoặc đột xuất xây dựng báo cáo của Bộ Tư pháp trình Chính phủ hoặc các cơ quan của Quốc hội khi có yêu cầu (định kỳ hàng tháng, quý, năm) về tình hình lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh; thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Ý kiến của Chính phủ

NSNN

9.

Xây dựng Báo cáo của Chính phủ về tình hình triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Tháng 9

Báo cáo của Chính phủ

NSNN

10.

Xây dựng Báo cáo của Chính phủ phục vụ hoạt động giám sát VBQPPL của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo chỉ đạo và phân công của lãnh đạo Bộ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Theo yêu cầu của Quốc hội

Báo cáo của Chính phủ

NSNN

 

11.

Chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối với các kiến nghị và đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo phân công của Lãnh đạo Bộ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc

Bộ,      Văn phòng

Chính phủ

Cả năm

Ý kiến của Chính phủ

NSNN

12.

Xây dựng Đề án của Chính phủ về “Định hướng xây dựng pháp luật của Chính phủ trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XVI”

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Quý I/2025

Đề án

NSNN

13.

Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, báo cáo, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và nâng cao chất lượng công tác lập đề nghị xây dựng VBQPPL và thông qua chính sách, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi); tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật ở các cơ quan Trung ương và địa phương

 

 

 

 

 

14.

Tổ chức các Hội thảo: (1) Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác lập đề nghị xây dựng VBQPPL; (2) Quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) về quy trình chính sách

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, địa phương

Quý II, III, IV

Báo cáo kết quả Hội thảo

NSNN

15.

Tổ chức các Tọa đàm: (1) Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng chính sách trong hoạt động xây dựng pháp luật cho cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật tại các cơ quan Trung ương; (2) Trao đổi, giải đáp vướng mắc trong vic triển khai thực hiện Quy trình chính sách theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Đại điện một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các sở, ban ngành của tỉnh

Quý II, III, IV

Báo cáo Kết quả Tọa đàm

NSNN

II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG THỂ CHẾ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT; TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH CÁC VĂN BẢN QPPL DO VỤ CHỦ TRÌ SOẠN THẢO

1.

Xây dựng và trình Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội Dự án Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Quý I, Quý II

Dự thảo Luật và các tài liệu kèm theo

NSNN

2.

Xây dựng và trình Chính phủ các Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Quý III, Quý IV

Dự thảo Nghị định và các tài liệu kèm theo

NSNN

3.

Xây dựng, tham gia xây dựng các thông tư quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Quý III, Quý IV

Dự thảo Thông tư và các tài liệu kèm theo

NSNN

4.

Tổ chức các hoạt động truyền thông về dự án Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi); các Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ, Cục PBGDPL

Quý I - Quý IV

Tài liệu truyền thông, tài liệu hội nghị, hội thảo, tọa đàm

NSNN

 

5.

Xây dựng tài liệu và tổ chức hội nghị, hội thảo quán triệt, tập huấn chuyên sâu triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Báo cáo, tài liệu

NSNN

6.

Chủ trì, tổ chức triển khai thi hành Luật Thủ đô năm 2024

 

 

 

 

 

6.1

Rà soát, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thủ đô; ban hành theo thẩm quyền các văn bản theo quy định của Luật Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Cả năm

Dự thảo Quyết định Thủ tướng Chính phủ

NSNN

6.2

Xây dựng tài liệu và tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai thi hành Luật Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Quý I

Tài liệu, Báo cáo Hội thảo

NSNN

6.3

Chủ trì, phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thủ đô và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Quý I, Quý II

Tài liệu tuyên truyền, phổ biến

NSNN

6.4

Phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Quý I, Quý II

Công văn, tài liệu

NSNN

 

7.

Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Thủ đô. Đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Thủ đô.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Quý II, Quý III

Công văn, tài liệu

NSNN

7.1

Tổ chức theo dõi thi hành Luật Thủ đô

 

 

 

 

 

7.2

Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai và thi hành Luật Thủ đô tại các Bộ, ngành; UBND TP, Sở, UBND quận, huyện của Hà Nội và các tỉnh trong Vùng Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Cả năm

Công văn, tài liệu, Báo cáo

NSNN

7.3

Giải đáp vướng mắc, khó khăn trong quá trình thi hành Luật Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Cả năm

Công văn, tài liệu, Báo cáo

NSNN

7.4

Xây dựng các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu về các giải pháp theo dõi thi hành Luật Thủ đô (khoảng 25­30 chuyên đề nghiên cứu chuyên sâu về các nội dung đặc thù của Luật Thủ đô)

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Cả năm

Báo cáo, chuyên đề nghiên cứu

NSNN

 

8.

Tổ chức xây dựng tài liệu, các cuộc họp về đánh giá, đề xuất giải pháp tăng cường cơ chế phối hợp giữa các tỉnh trong Vùng Thủ đô

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành có liên quan UBND thành phố Hà Nội

Quý IV

Tài liệu, Báo cáo

NSNN

9.

Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ban cán sự đảng Chính phủ, Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp triển khai Quy định số 178/QĐ/TW của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống lợi ích nhóm, tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Báo cáo, Công văn, tài liệu

NSNN

10.

Tiếp tục tham gia xây dựng Đề án của Đảng đoàn Quốc hội về đổi mới, hoàn thiện quy trình xây dựng pháp luật chuyên nghiệp, khoa học, kịp thời, khả thi, hiệu quả.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Báo cáo, Công văn, tài liệu

NSNN

11.

Triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong xây dựng pháp luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Công văn, tài liệu

NSNN

12.

Chuẩn bị ý kiến đối với đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Công văn

NSNN

13.

Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; hợp nhất VBQPPL; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ; phối hợp rà soát để bãi bỏ các VBQPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Báo cáo kết quả rà soát VBQPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới

NSNN

14.

Rà soát, theo dõi, đôn đốc; tổ chức họp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, các đơn vị trong Bộ Tư pháp, các tổ chức có liên quan về công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định VBQPPL; công tác quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng CP, cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Các công văn, báo cáo

NSNN

15.

Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, tài liệu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

Tài liệu, chuyên đề nghiên cứu

NSNN

16.

Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phân công thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL năm 2025; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phân công bổ sung hoạt động thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL năm 2025.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý I, III

02 Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

NSNN

17.

Tổ chức các đoàn kiểm tra về công tác xây dựng pháp luật tại bộ, ngành, địa phương.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bộ, ngành, địa phương

Quý III, IV

Báo cáo kết quả

NSNN

 

18.

Tổ chức thẩm định, góp ý dự án, dự thảo VBQPPL theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

Báo cáo thẩm định, góp ý

NSNN

19.

Vận hành, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử về xây dựng pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

Công văn góp ý, trả lời, bài viết, bài nghiên cứu

NSNN

20.

Giải đáp các vướng mắc, kiến nghị về nghiệp vụ soạn thảo thẩm định, ban hành VBQPPL cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các bộ, ngành, địa phương

Cả năm

Các báo cáo; công văn trả lời

NSNN

21.

Tổ chức tiếp nhận và nghiên cứu trả lời các kiến nghị của cử tri, của các bộ, ngành, địa phương, ĐBQH liên quan đến các hoạt động chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Công văn trả lời

NSNN

22.

Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp

Theo Kế hoạch chung của Bộ

Báo cáo; Công văn trả lời

NSNN

 

23.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị có liên

quan

Cả năm

 

NSNN

24.

Thực hiện rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

 

Cả năm

Công văn, báo cáo, tài liệu

NSNN

III. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; HƯỚNG DẪN VIỆC LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG XÂY DỰNG VBQPPL; NÂNG CAO XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT

1.

Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong đánh giá tác động giới, soạn thảo, thẩm định VBQPPL.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

2.

Nghiên cứu xây dựng các chuyên đề, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong lập đề nghị, xây dựng, thẩm định VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng, soạn thảo

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

3.

Tổ chức hội thảo đề xuất giải pháp nâng cao kỹ năng lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Quốc hội, Sở tư pháp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở đào tạo luật, đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý II

Báo cáo hội thảo

NSNN

4.

Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong giai đoạn lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Quốc hội, Sở tư pháp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở đào tạo luật, đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý III

Báo cáo, Chương trình tập huấn

NSNN

 

Tham gia góp ý, thẩm định việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đối với tất cả đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL do Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành soạn thảo

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

5.

Làm đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ về phát triển bền vững của Bộ Tư pháp.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Cả năm

Các báo cáo, công văn

NSNN

6.

Tiếp tục triển khai, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Các báo cáo, công văn hướng dẫn, chuyên đề nghiên cứu

NSNN

7.

Xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Tháng 12

Báo cáo

NSNN

8.

Triển khai, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, tài liệu nhằm đề xuất các giải pháp để cải thiện Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Phụ lục IV Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và các nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn, chuyên đề nghiên cứu

NSNN

9.

Xây dựng Báo cáo cải thiện Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Phụ lục IV Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và các nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia gửi Bộ Khoa học công nghệ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ Khoa học công nghệ, các Bộ ngành có liên quan và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Tháng 6, tháng

12

Báo cáo

NSNN

 

10.

Tổ chức triển khai Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của TTHC trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, công văn, báo cáo

NSNN

11.

Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác đánh giá tác động TTHC, thẩm định quy định TTHC tại bộ, ngành, địa phương

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

12.

Tham gia góp ý, thẩm định quy định TTHC tại các đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

13.

Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc đánh giá tác động chính sách, TTHC trong đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ       ngành, địa phương, các đơn vị thuộc bộ

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

14.

Giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ của Tổ phó Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

15.

Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ

Quý III

Báo cáo kết quả Hội nghị

NSNN

 

16.

Tổ chức các Tọa đàm đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật về: (1) khởi sự kinh doanh, thành lập chi nhánh cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam; (2) lĩnh vực về quản lý giá; (3) lĩnh vực thuế; (4) lĩnh vực cạnh tranh.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Bộ,      ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ

Quý II, III

Báo cáo, công văn

NSNN

17.

Tổ chức các Hội thảo về: (1) nâng cao chất lượng thẩm định quy định TTHC trong đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL; (2) đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá tác động chính sách, TTHC xây dựng văn bản QPPL; (3) đánh giá tình hình thực hiện Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật trong 6 tháng đầu năm 2025; (4) đánh giá tình hình thực hiện Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý II, III, IV

Báo cáo kết quả Hội thảo

NSNN

IV. CÔNG TÁC PHÁP CHẾ

1.

Diễn đàn đánh giá tình hình công tác pháp chế 6 tháng đầu năm 2025, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ.

Quý II- III

Báo cáo kết quả

NSNN

2.

Giao ban sinh hoạt công tác pháp chế năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ.

Tháng 11

Báo cáo kết quả

NSNN

3.

Ban hành, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp trong công tác pháp chế giữa Bộ Tư pháp với: Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Dân tộc; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Dân tộc, Lao động - Thương binh và Xã hội

Quý I

Kế hoạch liên Bộ

NSNN

 

4.

Tổ chức các Hội thảo đánh giá kết quả công tác phối hợp giữa Bộ Tư pháp với: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Dân tộc, Lao động - Thương binh và xã hội, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Dân tộc, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Quý II, IV

Báo cáo kết quả Hội thảo

NSNN

5.

Hội nghị triển khai Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng ngạch, chuyển ngạch và xếp lương đối với các ngạch pháp chế và Thông tư quy định vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ.

Quý II-III

Báo cáo

NSNN

6.

Tổ chức các Tọa đàm đánh giá tình hình triển khai thi hành Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND các tỉnh, tổng cục và tương đương, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ.

Quý I-II

Báo cáo

NSNN

 

7.

Tổ chức các Tọa đàm đánh giá tình hình triển khai thi hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng ngạch, chuyển ngạch và xếp lương đối với các ngạch pháp chế và Thông tư quy định vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND các tỉnh, tổng cục và tương đương, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ và đơn vị sự nghiệp công lập.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị có liên quan

Quý II - III

Báo cáo

NSNN

8.

Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2025 của Bộ Tư pháp thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đến năm 2030”

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị liên quan thuộc bộ; các bộ, ngành,           địa phương;

Cả năm

Kế hoạch được ban hành và các hoạt động được tổ chức

NSNN

9.

Hội nghị về phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu xây dựng pháp luật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị liên quan thuộc bộ; các bộ, ngành,           địa phương;

Quý II

Báo cáo kết quả Hội nghị

NSNN

10.

Tổ chức Hội thảo tập huấn về kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị liên quan thuộc bộ; các bộ, ngành, địa phương;

Quý II

Báo cáo kết quả Hội thảo

NSNN

 

11.

Nghiên cứu nội dung liên quan đến Đề án “Bảo đảm và tăng cường nguồn lực đầu tư, đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng hiệu quả kinh phí xây dựng và thi hành pháp luật”

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị liên quan thuộc bộ; bộ, ngành, địa phương;

Cả năm

Dự thảo Đề án

NSNN

12.

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác pháp chế: cho ý kiến về việc xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tư pháp; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; trả lời các kiến nghị, vướng mắc trong quá trình triển khai công tác pháp chế; tổ chức tập huấn tăng cường năng lực cho người làm công tác pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức/tham gia các đoàn kiểm tra về công tác pháp chế

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các bộ,            ngành, địa phương, doanh nghiệp

Cả năm

Báo cáo; Công văn hướng dẫn, trả lời

NSNN

13.

Phối hợp với Trường Đại học Luật Hà Nội tổ chức tuyển sinh cử nhân luật văn bằng 2 dành cho đối tượng làm công tác pháp chế

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Trường Đại học Luật Hà Nội và tổ chức pháp chế các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước

Quý III

Công văn

NSNN

14.

Tổ chức kiểm tra, khảo sát về công tác pháp chế tại một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước và địa phương.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị có liên quan

Quý III-IV

Kết luận kiểm tra

NSNN

15.

Phối hợp với Học viện Tư pháp tổ chức bồi dưỡng chứng chỉ nghiệp vụ pháp chế cho người làm công tác pháp chế.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Học viện Tư pháp

Cả năm

Các lớp bồi dưỡng được tổ chức

NSNN

 

16.

Nghiên cứu các chuyên đề hoàn thiện quy định liên quan đến công tác pháp chế

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị có liên quan

Quý I

Các chuyên đề nghiên cứu

NSNN

V. CÔNG TÁC TỔNG HỢP - HÀNH CHÍNH, NHIỆM VỤ KHÁC

1.

Chủ trì hoặc phối hợp trả lời công văn, kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội, bộ, ngành, địa phương và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến liên quan đến các hoạt động chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ , Cục        Kiểm             tra

VBQPPL, các đơn vị xây dựng pháp luật

Cả năm

Công văn trả lời bộ ngành, địa phương

NSNN

2.

Tổ chức kiểm tra về công tác xây dựng pháp luật, việc thi hành Luật Ban hành VBQPPL và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật, triển khai Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật ở một số bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương; công tác đánh giá tác động TTHC, thẩm định quy định TTHC tại Bộ, ngành, địa phương; tình hình thực hiện công tác pháp chế tại một số Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục và tương đương, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ và doanh nghiệp nhà nước, địa phương (dự kiến 2 bộ, 2 cơ quan thuộc Chính phủ, 2 doanh nghiệp nhà nước, 2-3 địa phương).

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

UBND các địa phương dự kiến kiểm tra, Bộ, cơ quan ngang bộ, và một số đơn vị thuộc Bộ

Quý II-III

Báo cáo kết quả kiểm tra; Kết luận kiểm tra

NSNN

3.

Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Các vấn đ chung về xây dựng pháp luật

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Tổ chức cán bộ

Quý I

Quyết định

NSNN

 

4.

Thực hiện công tác luân chuyển, điều động công chức theo quy hoạch, yêu cầu công tác và quy định về chuyển đổi vị trí việc làm

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Tổ chức cán bộ

Quý I

Quyết định

NSNN

5.

Ban hành Quy chế làm việc của Vụ.

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Tổ chức cán bộ

Quý I

Quyết định

 

6.

Thực hiện công tác cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch công tác cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ Tư pháp năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Tổ chức cán bộ

Cả năm

Công văn, báo cáo

NSNN

7.

Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Tổ chức cán bộ

Cả năm

Báo cáo, công văn

NSNN

8.

Thực hiện công tác văn phòng (tổng hợp - hành chính, văn thư - lưu trữ, thống kê, truyền thông) theo quy định

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ

Cả năm

 

NSNN

9.

Rà soát việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị; kịp thời xử lý, khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có)

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ

Cả năm

 

NSNN

10.

Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực chuyên môn của Vụ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Vụ Hợp tác quốc tế, Ban quản lý dự án chuyên trách

Cả năm

Báo cáo

NSNN

11.

Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức của Vụ Các vấn đề chung về XDPL năm 2025

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Văn phòng Bộ, Công đoàn Bộ

Sau khi HN cán bộ công chức của Bộ được tổ chức

 

NSNN

12.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ

Vụ Các vấn đề chung về XDPL

Các đơn vị có liên quan

Cả năm

 

NSNN

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi