Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Cơ quan điều tra hình sự, Cơ quan an ninh điều tra quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Cơ quan điều tra hình sự, Cơ quan an ninh điều tra quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:728/2004/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/08/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 728/2004/NQ-UBTVQH11 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 728/2004/NQ-UBTVQH11

NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ VIỆC THÀNH LẬP CƠ QUAN

ĐIỀU TRA HÌNH SỰ, CƠ QUAN AN NINH ĐIỀU TRA QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ KHU VỰC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự;

Xét đề nghị của Chính phủ;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1
Thành lập các Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 2;
3. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 3;
4. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 4;
5. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 5;
6. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 7;
7. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu 9;
8. Cơ quan điều tra hình sự Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 1;
10. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 2;
11. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự Quân đoàn 4;
13. Cơ quan điều tra hình sự Quân chủng Phòng không - Không quân;
14. Cơ quan điều tra hình sự Quân chủng Hải quân;
15. Cơ quan điều tra hình sự Bộ đội biên phòng;
16. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Pháo binh;
17. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Công binh;
18. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
19. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Thông tin;
20. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Đặc công;
21. Cơ quan điều tra hình sự Binh chủng Hóa học;
22. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Chính trị;
23. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Hậu cần;
24. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Kỹ thuật;
25. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
26. Cơ quan điều tra hình sự Tổng cục 2;
27. Cơ quan điều tra hình sự Bộ tổng tham mưu;
Bổ sung
28. Cơ quan điều tra hình sự Binh đoàn 12;
29. Cơ quan điều tra hình sự Binh đoàn 16;
30. Cơ quan điều tra hình sự các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2
Thành lập các Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 1;
2. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 2;
3. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 3;
4. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 4;
5. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 5;
6. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 7;
7. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu 9;
8. Cơ quan An ninh điều tra Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan An ninh điều tra Quân chủng Phòng không - Không quân;
10. Cơ quan An ninh điều tra Quân chủng Hải quân;
11. Cơ quan An ninh điều tra Bộ đội biên phòng.
Điều 3
Thành lập các Cơ quan điều tra hình sự khu vực sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 1;
3. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 1;
4. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 1;
5. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 2;
6. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 2;
7. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 2;
8. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 2;
9. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 2;
10. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 3;
11. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 3;
13. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 3;
14. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 3;
15. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 4;
16. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 4;
17. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 4;
18. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 4;
19. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 5;
20. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 5;
21. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 5;
22. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 5;
23. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 5;
24. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 6 Quân khu 5;
25. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 7;
26. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 7;
27. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 7;
28. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 7;
29. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 7;
30. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu 9;
31. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu 9;
32. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân khu 9;
33. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 4 Quân khu 9;
34. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 5 Quân khu 9;
35. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 6 Quân khu 9;
36. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân khu Thủ đô;
37. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân khu Thủ đô;
38. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 1;
39. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 2;
40. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 3;
41. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Quân đoàn 4;
42. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân chủng Phòng không - Không quân;
43. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân chủng Phòng không - Không quân;
44. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân chủng Phòng không - Không quân;
45. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Quân chủng Hải quân;
46. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Quân chủng Hải quân;
47. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Quân chủng Hải Quân;
48. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Bộ đội biên phòng;
49. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Bộ đội biên phòng;
50. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 3 Bộ đội biên phòng;
51. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Pháo binh;
52. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Công binh;
53. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
54. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Thông tin;
55. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Đặc công;
56. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh chủng Hóa học;
57. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục Chính trị;
58. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Tổng cục Hậu cần;
59. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Tổng cục Hậu cần;
60. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 Tổng cục Kỹ thuật;
61. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 Tổng cục Kỹ thuật;
62. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
63. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Tổng cục 2;
64. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Bộ tổng tham mưu;
65. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh đoàn 12;
66. Cơ quan điều tra hình sự khu vực Binh đoàn 16;
67. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 1 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;
68. Cơ quan điều tra hình sự khu vực 2 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 4
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Cơ quan điều tra hình sự khu vực quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều 5
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi