Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế GTGT hàng mang theo khi xuất cảnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 72/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài
Ngày 30/05/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi là người nước ngoài) mang theo khi xuất cảnh.
Theo đó, hàng hóa của người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh sẽ được hoàn thuế giá trị tăng nếu không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay; không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng; được mua tại Việt Nam, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong 60 ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh; trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 cửa hàng trong 01 ngày tối thiểu là 02 triệu đồng trở lên.
Số tiền thuế giá trị gia tăng mà người nước ngoài được hoàn là 85%/tổng số tiền thuế của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế; 15% còn lại là phí dịch vụ hoàn thuế mà ngân hàng thương mại được hưởng.
Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam; trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định.
Thông tư cũng chỉ rõ, người nước ngoài được hoàn thuế ngay sau khi hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế tại quầy hoàn thuế của ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế và trước giờ lên tàu bay của chuyến bay người nước ngoài xuất cảnh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014.
Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 92/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 72/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 72/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 72/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 806/TTg-KTTH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh như sau:
Thông tư này quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 và khoản 8 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng qua các cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế có đủ điều kiện quản lý nhà nước về hải quan (sau đây gọi tắt là cửa khẩu hoàn thuế).
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 3 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Điều 4 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Khoản 1 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; Điều 4 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định sau:
Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp đã được Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thông báo đủ điều kiện bán hàng, nếu có điều chỉnh hoặc chấm dứt việc đăng ký bán hàng hoàn thuế thì xử lý như sau:
Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.
Ngân hàng thương mại nộp cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:
b1) Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của ngân hàng thương mại, Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính có văn bản thông báo về việc chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị có liên quan;
b2) Ngân hàng thương mại tháo bỏ Biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.
Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, cơ quan thuế, cơ quan hải quan, công chức thuế, công chức hải quan, doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan vi phạm quy định tại Thông tư này thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan, Nghị định 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định này.
Các đơn vị đang thực hiện thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh thì tiếp tục thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng |
……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: …………(1)…………………………
Mã số thuế:…………………………
Địa chỉ:…………………… (1)…………………………………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)
Nay,……………(1)……………………………đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại và Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tại:
- Chi nhánh ………(1)………địa chỉ:……(1)…………………………………..
- Cửa hàng ……… (2) ……địa chỉ:………(2)…………………………………..
- Cửa hàng đại lý …(2) ….. địa chỉ:………(2)………………………………….
………………….. (1) cam kết kinh doanh bán hàng thí điểm tại các địa điểm nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………(1)……… kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế………công nhận …………….(1) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký;
(2): Ghi tên, địa chỉ cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo).
(3): Trường hợp doanh nghiệp đăng ký điểm bán hàng cho chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý thì gửi cho cơ quan thuế nơi quản lý chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý 01 bản để biết và thực hiện.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CT- …. |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: ……..(1)………..
Cục Thuế ….(2)……nhận được công văn số ….. của …(1)…. đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ…….(1)……... gửi, Cục Thuế…(2)… có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Thuế …(2)….công nhận (1)……………. ……..; Mã số thuế……………địa chỉ tại………(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
…….(1) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại, Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế.
Cục Thuế…(2)… thông báo để ……….(1)………. biết ./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế
(2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế
(3) Ghi tên, địa chỉ cửa hàng hoặc đại lý bán hàng của doanh nghiệp. Nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Appendix 3 (issued with Cirular No 72/2014/TT-BTC dated 30/5/2014 by Ministry of Finance)
Trang 1 ( page 1) |
|
|
Mẫu số (Form No): |
|||||||
|
|
|
|
Ký kiệu(Reference No): |
||||||
|
|
|
|
Số(No):…… |
|
|||||
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ |
||||||||||
PHẦN A (do cửa hàng ghi) |
||||||||||
1. Thông tin về doanh nghiệp (Company’s information) |
||||||||||
a. Tên đơn vị bán hàng (Name of retailer):…………………………….. |
||||||||||
2. Thông tin về khách hàng (Tourist’s information) |
||||||||||
a. Họ và tên (Full name):………….………………… b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): ……………… |
||||||||||
c. Quốc tịch (Nationality):……………… |
||||||||||
3. Thông tin về hàng hóa (Goods’ information) |
||||||||||
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||||
1 |
A |
|
|
|
|
|||||
2 |
B |
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|||||
… |
… |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng tiền hàng (Total): |
|
|||||||||
Thuế suất (Tax rate): Thuế GTGT (VAT): |
|
|||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): |
|
|||||||||
Số tiền viết bằng chữ (Total payment by word): |
|
|||||||||
Người nước ngoài mua hàng (tourist) |
|
Đại diện đơn vị bán hàng (seller) |
||||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên) |
||||||||
(signature and full name) |
|
(Signature, stamp (if applicable) and full name) |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
Ghi chú: - Liên 1: Lưu (Copy 1: For record) - Liên 2: Giao cho người mua (Copy 2: For Tourist)
|
|
|
Trang 1/2 (page 1/2)
|
|||||||
Trang 2 (page 2)
|
|
|
Mẫu số (Form No): Ký kiệu(Reference No): Số(No):…… |
|||||
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ |
|
|||||||
Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists) |
|
|||||||
- Bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng; |
|
|||||||
- Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hóa đơn); |
|
|||||||
- Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không/ đường biển tại sân bay quốc tế/ cảng biển quốc tế. |
|
|||||||
Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs)) |
|
|||||||
Ghi kết quả kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist) |
|
|||||||
- Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount): |
|
|||||||
STT |
Tên hàng |
Số lượng |
Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|
|||
1 |
A |
|
|
|
|
|||
2 |
B |
|
|
|
|
|||
3 |
C |
|
|
|
|
|||
…. |
… |
|
|
|
|
|||
Tổng cộng (Total) |
|
|
|
|
|
|||
……..ngày ……..tháng ……..năm …… (…..day …. month ... year…) |
|
|||||||
Người kiểm tra (Examination officer) |
|
|||||||
(Ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name) |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
PHẦN C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế) |
||||||||
- Số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh: |
|
|
||||||
- Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh: |
|
|
|
|||||
……ngày…tháng….năm……(…….day…. month….. year….) |
|
|||||||
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name) |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||
PHẦN D (Phần dành cho người nước ngoài) Part D (completed by tourist) |
|
|||||||
Người nước ngoài (Tourist) |
|
|||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) (Signature and full name) |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|||||||
|
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu (Copy 1: For record)
- Liên 2: Giao cho người mua (Copy 2: For Tourist) Trang 2/2 (page 2/2)
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỤC HẢI QUAN…..
Chi Cục Hải quan….
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT CẢNH
Đơn vị tính:
STT |
Thông tin về người nước ngoài |
Số tiền thuế GTGT người nước ngoài thực tế được hoàn |
|||
Họ và tên |
Hộ chiếu |
||||
Số |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
|||
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....ngày.......tháng.......năm........ Người cập nhật ( Công chức hải quan ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên Ngân hàng thương mại |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
V/v thanh toán tiền hoàn thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế. |
……., ngày…… tháng… năm 20… |
|
Kính gửi: Cục Thuế ……….
Tên Ngân hàng thương mại: (1)……………
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Ngân hàng…(1)…….là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn số….ngày của Bộ Tài chính...
Trong thời gian từ ngày...đến ngày...Ngân hàng …(1)...đã ứng trước và hoàn trả cho người nước ngoài số tiền thuế giá trị gia tăng là:...đồng và được hưởng số tiền phí dịch vụ hoàn thuế là...đồng. Chi tiết theo Bảng kê kèm theo.
Đề nghị Cục Thuế……..thực hiện thanh toán số tiền trên vào Tài khoản số………tại Ngân hàng……..theo quy định.
Ngân hàng…(1)……cam kết số liệu kê khai tại công văn này và Bảng kê kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm về những số liệu đã khai.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:(1): ghi tên Ngân hàng thương mại
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số BK………../201…
BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ỨNG TRƯỚC HOÀN TRẢ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ
(Kèm theo công văn số…… đề nghị thực hiện thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả cho người nước ngoài xuất cảnh và tiền dịch vụ hoàn thuế ngân hàng được hưởng, từ ngày………………đến ngày………………)
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam (VND)
STT |
Hóa đơn GTGT (kiêm |
Ngày đã hoàn thuế cho người nước ngoài |
Số tiền đề nghị thanh toán |
Ghi chú |
||||
Ký hiệu/Số/ ngày tháng năm phát hành |
Tên doanh nghiệp bán hàng/MST |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh |
Số tiền dịch vụ ngân hàng thương mại được hưởng |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6+7 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng chữ:…………………………………………………………….
|
……, ngày…….tháng……..năm…. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
THỦ TRƯỞNG CQ THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…… |
…..ngày……..tháng…….năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước
để hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế
ngân hàng thương mại được hưởng
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ ..........................................................
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Ngân hàng……… tại công văn số… ngày….về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh toán cho ngân hàng thương mại…….(mã số thuế….), số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày...../.../....đến ngày ..../..../... là……..……………đồng
(bằng chữ:......................................................), trong đó:
- Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài:……………..đồng .
- Số tiền phí dịch vụ được hưởng: ……………..đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ngân hàng…………, ...(Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài |
……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: (1)……………
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…..ngày ….tháng…..năm….
Cơ quan cấp:…………………
Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)
Ngày…..doanh nghiệp …(1) đã được Cục Thuế…(2)…..công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Nay, do…(3)……….đề nghị Cục Thuế ……điều chỉnh/bổ sung:
- Cửa hàng (địa chỉ):…………(4)………………..
- Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ):………………(4)…………
- Kinh doanh các mặt hàng:……………………
Được điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
………………….. (1) cam kết thực hiện ……và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………………(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế……… điều chỉnh ………….(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:(1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký ; (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế; (3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh; (4) Ghi nội dung đề nghị điều chỉnh
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Báo cáo định kỳ hàng quý việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng |
……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: (1)…………… Mã số thuế:………………
Địa chỉ cửa hàng/đại lý của cửa hàng (2):…………………………
Văn bản của Cục Thuế….............công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng số……………...ngày:…………
Báo cáo việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Tổng số hóa đơn bán hàng:
2. Tổng số doanh thu ghi trên hóa đơn:
3. Tổng số thuế giá trị gia tăng:
4. Kỳ tính thuế: ……tháng…….năm….
……………………………(1) báo cáo để Cục Thuế/Chi cục Thuế………biết./.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi tên doanh nghiệp
(2):Ghi tên cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều cửa hàng thì mỗi cửa hàng lập báo cáo riêng kèm theo công văn báo cáo).