Thông tư 272/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 272/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 272/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp phép hoạt động công ty chứng khoán tối đa 100 triệu/giấy
Đây là nội dung tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Theo đó, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán dao động từ 20 - 100 triệu đồng/giấy phép; cụ thể, với công ty môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán là 20 triệu đồng/giấy phép; 60 triệu đồng/giấy phép với công ty tự doanh chứng khoán; 100 triệu đồng/giấy phép với bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Cũng theo Thông tư này, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán là 30 triệu đồng/giấy phép; lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ thành viên, lệ phí cấp mới Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 20 triệu đồng/giấy phép; lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 02 triệu đồng/lần cấp…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem thêm:
9 nội dung quan trọng nhất của Luật Chứng khoán
Xem chi tiết Thông tư 272/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 272/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12 tháng x Thời gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở GDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
Ví dụ 1, công ty A được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2016. Đến tháng 12/2016 (từ ngày 01 đến ngày 31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x 6 tháng (từ tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi, công ty A phải nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở GDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp phí (tháng 12 hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp phí theo quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định hoặc Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2016. Đến ngày 20/10/2016, công ty B được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí phải nộp là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2016. Đến ngày 15/3/2017, công ty C được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng). Công ty nộp phí như sau:
Năm 2016: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu đồng (nộp trong tháng 12/2016)
Năm 2017: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu đồng. Thời gian nộp kể từ ngày 15/3/2017 đến ngày 15/4/2017. Trường hợp năm 2016 chưa nộp thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
Tổ chức thu phí, lệ phí được để lại 95% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
I |
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
|
1 |
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) |
Môi giới |
20 triệu đồng/giấy phép |
b) |
Tự doanh |
60 triệu đồng/giấy phép |
c) |
Bảo lãnh phát hành |
100 triệu đồng/giấy phép |
d) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng/giấy phép |
2 |
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán |
30 triệu đồng/giấy phép |
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng |
30 triệu đồng/giấy chứng nhận |
4 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ thành viên |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
5 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
6 |
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
20 triệu đồng/giấy phép |
7 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại nước ngoài |
01 triệu đồng/lần cấp |
8 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
01 triệu đồng/lần cấp |
9 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động phòng giao dịch công ty chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
10 |
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi; cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh |
02 triệu đồng/lần cấp |
11 |
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán |
02 triệu đồng/lần cấp |
12 |
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài |
01 triệu đồng/lần cấp |
13 |
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
02 triệu đồng/lần cấp |
14 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán |
06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
16 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động tăng, giảm vốn của quỹ thành viên |
01 triệu đồng/giấy chứng nhận |
17 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần; cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung |
|
a) |
Dưới 50 tỷ đồng |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng |
35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d) |
Từ 250 tỷ đồng trở lên |
50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
18 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
19 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh |
02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
20 |
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
II |
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán |
|
1 |
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở |
10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ |
2 |
Phí giám sát hoạt động chứng khoán |
|
a) |
Đối với Sở GDCK |
+ Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch + Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch + Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSD chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. |
b) |
Đối với VSD |
10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSD sau khi VSD đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính |