Thông tư 67/2014/TT-BTC lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 67/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa đăng ký giao dịch
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 67/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 21/05/2014, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Cụ thể, tổ chức được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng phải nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch với mức phí là 10 triệu đồng/12 tháng x thời gian tính phí (tháng). Trong đó thời gian tính phí được tính từ tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở Giáo dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng. Thời gian nộp phí được tính từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Ngoài ra, Thông tư này cũng quy định phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được để lại toàn bộ 100% tiền phí thu được và phải nộp toàn bộ 100% tiền lệ phí thu được để nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/07/2014 và bãi bỏ Thông tư 134/2009/TT-BTC ngày 01/07/2009.
Xem chi tiết Thông tư 67/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 67/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
____________________
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
Phí giám sát trích nộp từ khoản phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán là khoản doanh thu phí còn lại sau khi Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đã chuyển trả 50% số doanh thu phí cho các Sở giao dịch chứng khoán.
Phí giám sát được tính trên giá trị giao dịch công bố trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán và tính trên cả giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam chuyển sang cho các Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính về phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 1 đến ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12 tháng x Thời gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
Ví dụ 1, Công ty A được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2014. Đến tháng 12/2014 (từ ngày 01 đến ngày 31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x 6 tháng (từ tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi, công ty A phải nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp phí (tháng 12 hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp phí theo quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định hoặc Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2014. Đến ngày 20/10/2014, công ty B được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí phải nộp là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2014. Đến ngày 15/3/2015, công ty C được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng). Công ty phải nộp phí như sau:
Năm 2014: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu đồng (nộp trong tháng 12/1014)
Năm 2015: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu đồng. Thời gian nộp kể từ ngày 15/3 đến ngày 15/4/2015. Trường hợp năm 2014 chưa nộp thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí quản lý thường niên như sau:
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
Các năm tiếp theo, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG
TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) |
Môi giới |
20 triệu đồng/giấy phép |
b) |
Tự doanh |
60 triệu đồng/giấy phép |
c) |
Bảo lãnh phát hành |
100 triệu đồng/giấy phép |
d) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng/giấy phép |
2 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán |
30 triệu đồng/giấy phép |
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng |
30 triệu đồng/giấy chứng nhận |
4 |
Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ thành viên |
20 triệu đồng/thông báo |
5 |
Lệ phí cấp Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
10 triệu đồng/quyết định |
6 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
20 triệu đồng/giấy phép |
7 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
01 triệu đồng/lần cấp |
8 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
01 triệu đồng/lần cấp |
9 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
10 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi |
02 triệu đồng/lần cấp |
11 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký/Thông báo xác nhận thành lập quỹ |
02 triệu đồng/lần cấp |
12 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
01 triệu đồng/lần cấp |
13 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
02 triệu đồng/lần cấp |
14 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 |
Lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
16 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán |
06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
17 |
Lệ phí cấp Thông báo xác nhận việc tăng, giảm vốn của quỹ thành viên |
01 triệu đồng/thông báo |
18 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần |
|
a) |
Dưới 50 tỷ đồng |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng |
35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d) |
Từ 250 tỷ đồng trở lên |
50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
19 |
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch, phí quản lý thường niên đối với quỹ mở, quỹ ETF |
10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ |
20 |
Phí giám sát |
|
a) |
Đối với các Sở Giao dịch chứng khoán |
+ Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch + Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch + Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch |
b) |
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam |
10% doanh thu từ hoạt động thu phí lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. |