Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lĩnh vực chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/7, giảm 50% lệ phí cấp GCN đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
Ngày 28/4/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 25/2022/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Theo đó, giảm lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ từ 10 triệu đồng xuống còn 05 triệu đồng/giấy chứng nhận. Đồng thời, phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch là 830.000 đồng. Đáng chú ý, thay đổi mức phí giám sát hoạt động chứng khoán so với trước đây, cụ thể:
Thứ nhất, với Sở Giao dịch chứng khoán: Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm bằng 0,081% giá trị giao dịch (quy định cũ là 0,009% giá trị giao dịch); Đối với trái phiếu doanh nghiệp bằng 0,00315% giá trị giao dịch (quy định cũ là 0,0035% giá trị giao dịch).
Thứ hai, với ngân hàng thanh toán: Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm bằng 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 01 triệu đồng/ngày; Đối với trái phiếu doanh nghiệp bằng 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.
Xem chi tiết Thông tư 25/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 25/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
_____________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ.
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ.
Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thông tư số 104/2009/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
I |
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán |
|
1 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán |
|
a |
Cấp mới: - Môi giới chứng khoán - Tự doanh chứng khoán - Bảo lãnh phát hành chứng khoán - Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng/giấy phép 60 triệu đồng/giấy phép 100 triệu đồng/giấy phép 20 triệu đồng/giấy phép |
b |
- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán |
02 triệu đồng/lần cấp |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
a |
Cấp mới |
30 triệu đồng/giấy phép |
b |
- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
02 triệu đồng/lần cấp |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán |
|
a |
Cấp mới |
30 triệu đồng/giấy phép |
b |
- Cấp lại, điều chỉnh giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán |
02 triệu đồng/lần cấp |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán |
|
a |
Cấp mới |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b |
Cấp lại, điều chỉnh |
02 triệu đồng/lần cấp |
5 |
Lệ phí cấp Quyết định thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán (gồm: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ) |
|
a |
Cấp mới |
10 triệu đồng/giấy |
b |
Cấp lại, điều chỉnh |
01 triệu đồng/lần cấp |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
a |
Cấp mới |
20 triệu đồng/giấy phép |
b |
Cấp lại, điều chỉnh |
02 triệu đồng/lần cấp |
7 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
01 triệu đồng/lần cấp |
8 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
01 triệu đồng/lần cấp |
9 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
10 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ |
05 triệu đồng/giấy chứng nhận |
11 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán |
06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
12 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu (để hoán đổi); cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài) |
|
a |
Dưới 50 tỷ đồng |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b |
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c |
Từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng |
35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d |
Từ 250 tỷ đồng trở lên |
50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
13 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh |
|
a |
Cấp mới |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b |
Điều chỉnh |
02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
14 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng khoán phái sinh |
02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 |
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
II |
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán |
|
1 |
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở |
|
a |
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch |
830.000 đồng |
b |
Phí quản lý quỹ mở |
10 triệu đồng/năm/quỹ |
2 |
Phí giám sát hoạt động chứng khoán |
|
a |
Đối với Sở GDCK |
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,0081% giá trị giao dịch. - Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,00315% giá trị giao dịch. - Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: + Giao dịch thông thường, giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày: 0,00245% giá trị giao dịch. + Giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày: 0,00028% giá trị giao dịch. - Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh. Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSDC chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ, giá trị giao dịch chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch mua, không tính đối với giao dịch bán lại. |
b |
Đối với VSDC |
- 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSDC sau khi VSDC đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. - Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ. |
c |
Đối với ngân hàng thanh toán |
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày. - Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày. |