Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 96/CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 96/CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 96/CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 27/12/1995 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 96/CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 96/CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1995
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ DOANH THU VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ DOANH THU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 05 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1995;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ DOANH THU
Không thu thuế doanh thu đối với sản phẩm nông nghiệp do cơ sở sản xuất nông nghiệp bán ra chưa qua chế biến, hoặc chỉ sơ chế như: phân loại, bỏ vỏ, phơi, sấy khô (trừ cao su).
Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá của cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nếu bán trong nước thì ngoài việc nộp thuế doanh thu theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp, còn phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất ngành nghề sản xuất.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ DOANH THU
Doanh thu tính thuế đối với một số hoạt động kinh doanh quy định cụ thể như sau:
Riêng đối với hoạt động in sách, báo, doanh thu tính thuế không tính tiền giấy in.
Đối với hoạt động vận tải hàng không, tàu biển, đường sắt... có hoạt động vận tải quốc tế, doanh thu tính thuế được xác định như sau:
- Đối với các cơ sở vận tải thuộc đối tượng được cấp giấy phép hoạt động vận tải, đã đăng ký kê khai nộp thuế ở Việt Nam, doanh thu tính thuế là tiền cước vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt Nam (cảng đi đầu tiên) tới cảng cuối cùng ở nước ngoài, nơi mà hành khách, hành lý, hàng hoá đến. Riêng hoạt động vận chuyển hàng không quốc tế, doanh thu tính thuế đối với hoạt động này là phần doanh thu được hưởng theo các quy ước vận chuyển hàng không Quốc tế.
- Đối với các cơ sở vận tải nước ngoài không có cơ sở kinh doanh ở Việt Nam nhưng có hoạt động vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá từ các cảng Việt Nam đi nước ngoài, doanh thu tính thuế là tiền cước vận chuyển tính từ cảng Việt Nam (cảng đi đầu tiên) tới cảng cuối cùng ở nước ngoài nơi mà hành khách, hành lý, hàng hoá đến, không phân biệt nơi mua vé cước hay hình thức thanh toán tiền cước vận chuyển.
Các cảng theo quy định trên đây bao gồm các cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga tàu, bến xe.
- Giá bán hàng là giá bán ghi trên chứng từ, hoá đơn bán hàng (kể cả phụ thu nếu có).
- Giá mua hàng là giá thực tế thanh toán cho bên bán ghi trên chứng từ hoá đơn mua hàng. Đối với hàng nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), không kể tiền phụ thu (nếu có).
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể giá bán hàng, giá mua hàng để tính thuế cho từng phương thức mua, bán hàng.
Đối với hoạt động bưu chính viễn thông Quốc tế, doanh thu tính thuế là số tiền mà đối tượng nộp thuế của Việt Nam được hưởng theo thông lệ quốc tế.
Đối với các cơ sở không thuộc ngành bưu chính viễn thông, có hoạt động dịch vụ bưu điện như điện thoại, fax v.v... doanh thu tính thuế là tiền hoa hồng được hưởng hoặc số tiền thu tăng thêm so với giá cước phải trả cho ngành bưu điện.
Doanh thu bán thẻ hội viên được xác định bằng (=) số thẻ thực tế đã bán (bao gồm thẻ bán ở Việt Nam và thẻ bán ở nước ngoài) nhân (x) với giá bán ghi trên thẻ.
Thuế doanh thu áp dụng đối với một số trường hợp quy định như sau:
- Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị điện tử (tổng đài, thu phát sóng, tiếp sóng) chuyên dùng cho điện thoại, điện báo vô tuyến, vô tuyến truyền thanh và vô tuyến truyền hình.
- Sản xuất, lắp ráp các thiết bị ra đa.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử chuyên dùng điều khiển hệ thống tín hiệu đèn báo, biển báo, còi báo giao thông, hệ thống bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử điều hành để lắp đặt ở các cơ sở sản xuất, hoặc trong các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
- Sản xuất, lắp ráp máy móc thiết bị điện tử chuyên dùng phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm, y tế.
- Sản xuất, lắp ráp máy vi tính và máy in kèm theo máy vi tính.
Căn cứ vào biểu thuế doanh thu và những quy định trên đây, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định thuế suất áp dụng đối với từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh.
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ DOANH THU
Cơ sở làm đại lý, bán hàng hoá cho cơ sở khác phải đăng ký kê khai với cơ quan thuế về hàng bán đại lý, doanh thu bán hàng và tiền hoa hồng được hưởng, nếu không thực hiện đúng các quy định đại lý bán hàng, cơ sở phải nộp thuế doanh thu theo hoạt động kinh doanh thương nghiệp tính trên doanh thu bán hàng.
Mỗi cơ sở kinh doanh thương nghiệp chỉ được áp dụng tính và nộp thuế doanh thu hoạt động kinh doanh thương nghiệp theo một trong hai hình thức: tính trên doanh thu hoặc tính trên chênh lệch giữa giá bán hàng với giá mua hàng. Cơ sở theo quy định này là đối tượng nộp thuế đã đăng ký kê khai nộp thuế và quyết toán thuế doanh thu với cơ quan thuế địa phương.
Bộ Tài chính quy định mức thu gộp thuế doanh thu, thuế lợi tức cho từng hoạt động kinh doanh.
Cơ sở kinh doanh không được viện lý do bí mật nghề nghiệp và các lý do khác để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc giải thích các tài liệu và các căn cứ theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật về những tài liệu do cơ sở kinh doanh cung cấp.
Những hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế doanh thu hàng tháng vào những ngày cuối tháng theo quy định của cơ quan thuế.
GIẢM THUẾ - MIỄN THUẾ
Hộ kinh doanh được nộp thuế theo chế độ khoán doanh thu theo Điều 14 Luật thuế doanh thu nếu số ngày thực tế kinh doanh trong tháng dưới 5 ngày được miễn nộp thuế doanh thu của tháng đó; nếu số ngày thực tế kinh doanh trong tháng dưới 15 ngày, được giảm 50% số thuế phải nộp của tháng đó, nếu kinh doanh từ 15 ngày trở lên thì phải nộp đủ mức thuế khoán.
Cơ sở sản xuất mới thành lập là cơ sở mới được đầu tư xây dựng, được cấp giấy phép sản xuất, trực tiếp đăng ký kê khai nộp thuế doanh thu với cơ quan thuế. Những cơ sở đã thành lập trước đây khi chia, tách, sát nhập, đổi tên hoặc có đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất, thay đổi mặt hàng sản xuất không thuộc đối tượng xét giảm thuế theo quy định này.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình kế hoạch bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Phát hành tạp chí, bản tin chuyên ngành phục vụ nội bộ.
- Hoạt động trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp của các trạm thuỷ nông, duy trì đàn giống gốc gia súc, gia cầm.
- Các hoạt động sửa chữa, duy tu bảo dưỡng đường sá, nạo vét luồng lạch, càng, cầu cống, đê đập, xây dựng nhà tình nghĩa; phục chế các công trình văn hoá nghệ thuật; giữ gìn vệ sinh môi trường, duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh bằng nguồn vốn sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước cấp hoặc tiền đóng góp của nhân dân.
- Thăm dò địa chất, đo đạc lập bản đồ.
- Bán tài sản cố định (để đổi mới tài sản cố định).
- Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm lao động.
- Bán phế liệu, phế phẩm, thu hồi đã hạch toán giảm giá thành, giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các hoạt động tự phục vụ bữa ăn trong các cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang.
- Những trường hợp cụ thể khác theo quy định của Chính phủ.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Số TT
|
Ngành nghề
|
Thuế suất (%)
|
---|---|---|
1
|
2
|
3
|
|
I- Ngành sản xuất
|
|
1
|
Điện thương phẩm
|
8
|
2
|
Khai thác các loại tài nguyên khoáng sản:
|
|
|
a) Dầu mỏ, khí đốt, vàng, đá quí
|
8
|
|
b) Lâm sản
|
4
|
|
c) Thuỷ sản, tài nguyên và khoáng sản khác
|
2
|
|
Riêng khai thác than hầm lò
|
1
|
3
|
Sản xuất nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
|
1 |
4
|
Luyện, cán, kéo kim loại và luyện cốc
|
1
|
5
|
Sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí
|
2
|
6
|
Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử
|
8
|
|
Riêng: Máy móc, thiết bị điện tử chuyên dùng, máy vi tính
|
4 |
7
|
Sản phẩm hoá chất
|
4
|
|
Riêng: - Hoá chất cơ bản, phân bón
|
1
|
|
- Thuốc trừ sâu, mối, mọt, côn trùng và các hoá chất khác phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
0,5
|
|
- Dầu mỡ nhờn
|
2
|
8
|
Vật liệu xây dựng, kể cả cơ lanh ke, vữa bê tông, bê tông đúc sẵn
|
4
|
|
Riêng xi măng: - Mác P300 trở lên
|
10
|
|
- Mác dưới P300
|
6
|
9
|
Gốm, sành sứ, thuỷ tinh
|
4
|
|
Riêng thuỷ tinh dùng cho y tế
|
1
|
10
|
Chế biến lâm sản và sản xuất đồ gỗ
|
6
|
11
|
Giấy và sản phẩm bằng giấy
|
2
|
|
Riêng: Bột giấy, giấy in báo và giấy vở học sinh
|
1
|
12
|
Xay, xát, chế biến lương thực
|
2
|
|
Riêng mỳ ăn liền
|
6 |
13
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm (bao gồm cả thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuốc lào, cồn, ca phê, mỳ chính, đường, bánh kẹo...)
|
6
|
|
Riêng: - Muối
|
0,5
|
|
- Bột canh, nước chấm các loại, dầu thực vật, chè, sữa các loại
|
4
|
|
- Nước ngọt, nước giải khát
|
8 |
14
|
Chế biến thủy sản
|
4 |
15
|
Sợi, dệt, bông:
|
|
|
b. Dệt các loại
|
4
|
|
Riêng: Dệt đay, chiếu, cói, mành và các sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí
|
2
|
|
c. Sơ chế bông trồng trong nước
|
1 |
16
|
Sản phẩm may mặc bằng vải, giầy vải, sản xuất nguyên liệu da, vải giả da
|
4
|
17
|
Sản phẩm bằng da, bằng vải giả da
|
6
|
18
|
In và xuất bản (không bao gồm hoạt động quảng cáo):
|
|
|
a. Sách, phim ảnh (kể cả in tráng phim nhựa); băng nhạc, băng hình, đĩa quan đã ghi chương trình
|
1
|
|
b. Báo các loại
|
0,5
|
|
c. Sách chính trị, sách giáo khoa, sách khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi, sách báo in bằng tiếng dân tộc, báo nhân dân, báo quân đội nhân dân, tranh ảnh lãnh tụ, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền, in tiền; phim tài liệu, phóng sự, đề tài cách mạng, đề tài thiếu nhi, đề tài khoa học
|
0
|
|
d. Sản xuất băng nhạc, băng hình chưa ghi chương trình
|
2
|
|
e. In và xuất bản các loại khác, các hoạt động khác thuộc ngành in, suất bản
|
4
|
19
|
Dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y tế, đồ chơi trẻ em, giáo cụ giảng dạy và học tập
|
0,5
|
20
|
Dụng cụ thể dục, thế thao, nhạc cụ và phụ tùng
|
1
|
21
|
Thuốc chữa bệnh, thuốc phòng dịch bệnh; bông băng vệ sinh y tế
|
1
|
22
|
Sản xuất hàng mỹ nghệ
|
8
|
23
|
Sản xuất hàng mỹ phẩm
|
10
|
24
|
Sản xuất bài lá, vàng mã, hương, nến:
|
|
|
a. Bài lá, vàng mã
|
20
|
|
b. Hương, nến
|
8
|
25
|
Sản xuất, chế biến thức ăn gia súc
|
2
|
26
|
Sản xuất nông nghiệp không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
2
|
|
Riêng: Sản xuất cây giống, con giống
|
1
|
27
|
Sản xuất các loại công cụ sản xuất
|
1
|
28
|
Gia công không phân biệt sản phẩm, ngành nghề (tính trên tiền gia công)
|
6
|
29
|
Sản xuất, chế biến khác
|
4 |
|
II. Ngành xây dựng
|
|
1
|
Hoạt động xây lắp; hoạt động khảo sát, thiết kế và hoạt động khác trong xây dựng
|
4
|
|
III. Ngành vận tải
|
|
1
|
Vận tải hàng hoá
|
2
|
|
Riêng: Vận tải bằng phương tiện thô sơn ở miền núi, hải đảo
|
0,5 |
2
|
Vận tải hành khách, hành lý; vận tải hàng không (kể cả hành khác, hành lý và hàng hoá)
|
4
|
|
Riêng vận tải hành khách nội thành nội thị bằng xe bus
|
1
|
|
IV. Ngành thương nghiệp
|
|
1
|
Kinh doanh bán các loại hàng hoá (kể cả: xăng, xe gắn máy, ôtô từ 24 chỗ ngồi trở xuống)
|
2
|
|
Riêng: Lương thực, thực phẩm tươi sống, rau quả tươi sống, muối, thuốc chữa bệnh, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y tế, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ mối mọt, côn trùng, máy móc, thiết bị (bao gồm cả máy vi tính, máy fax, máy pho tô), phương tiện vận tải, phụ tùng máy móc, nguyên vật liệu, nhiên liệu, sách báo, giáo cụ giảng dạy và học tập, đồ chơi trẻ em, cây giống, con giống, phát hành phim
|
1
|
2
|
Kinh doanh suất khẩu
|
1
|
3
|
Kinh doanh vàng, bạc, đá quý
|
1
|
4
|
Kinh doanh ngoại tệ
|
0,5
|
5
|
Kinh doanh bất động sản (kể cả xây nhà để bán)
|
4
|
6
|
Đại lý bán hàng, bán hàng ký gửi, uỷ thác mua, bán hàng (tính trên tiền hoa hồng)
|
15
|
7
|
Cơ sở kinh doanh (trừ buôn chuyến) có hoá đơn chứng từ, có ghi chép sổ sách kế toán đúng chế độ được cơ quan thuế công nhận thì được tính và nộp thuế doanh thu trên chênh lệch giữa giá bán hàng với giá mua hàng
|
15
|
|
Riêng: - Kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, bất động sản
|
20
|
|
- Phát hành sách, báo, phim
|
4
|
|
- Kinh doanh muối
|
4
|
|
- Kinh doanh nông sản, thực phẩm tươi sống, rau quả tươi sống
|
10
|
|
V. Ngành ăn uống
|
|
1
|
Kinh doanh ăn uống
|
6
|
|
Riêng: Cửa hàng ăn uống cao cấp, đặc sản
|
10 |
|
VI. Ngành dịch vụ
|
|
1
|
Dịch vụ sửa chữa thuộc các ngành nghề
|
4
|
|
Riêng: - Sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
|
2
|
|
- Sửa chữa đồ điện, điện tử, điện lạnh
|
6
|
2
|
Dịch vụ khoa học kỹ thuật
|
2
|
3
|
Dịch vụ tư vấn pháp luật
|
4
|
4
|
Dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông
|
6
|
5
|
Dịch vụ y tế, thể dục, thể thao, văn hoá nghệ thuật, dạy nghề
|
0,5
|
|
Riêng: - Biểu diễn nghệ thuật, (xiếc, tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, múa rối, ca múa nhạc...), chiếu phim nhựa
|
0
|
6
|
Các hoạt động dịch vụ, nghiệp vụ khác (trừ hoạt động tín dụng) của các tổ chức ngân hàng, tín dụng, công ty tài chính
|
6
|
7
|
Bảo hiểm
|
4
|
|
Riêng: - Bảo hiểm học sinh
|
0
|
|
- Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng
|
0
|
8
|
Cầm đồ
|
4
|
9
|
Xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho, bến bãi, xưởng sản xuất, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
|
4
|
10
|
Cho thuê nhà, cửa hàng, đồ dùng, phòng cưới, hội trường, xe hơi du lịch
|
10
|
11
|
Kinh doanh khách sạn, phòng ngủ, dịch vụ du lịch, thăm quan
|
10
|
|
Riêng kinh doanh nhà trọ
|
6
|
12
|
Chụp, in, phóng ảnh, phô tô, quay vi-đê-ô, chiếu vi-đê-ô
|
6
|
13
|
In băng, sang băng, cho thuê băng
|
8
|
14
|
Uốn tóc, may đo, nhuộm, giặt là, tẩy hấp
|
6
|
15
|
Các loại dịch vụ khác
|
4
|
|
Riêng: Dịch vụ vệ sinh, thoát nước đường phố; tang lễ
|
0
|
16
|
Dịch vụ đặc biệt:
|
|
|
a. Mỹ viện
|
10
|
|
b. Khiêu vũ
|
30
|
|
c. Ka-ra-o-kem tắm hơi, mát xa
|
20
|
|
d. Đua ngựa
|
20
|
|
e. Kinh doanh sân gôn
|
20
|
|
g. Xổ số kiến thiết và các hình thức xổ số khác
|
30
|
|
Riêng: xổ số kiến thiết các tỉnh miền núi và các hình thức xổ số cào biết kết quả ngay, xổ số lô tô
|
20
|
|
h. Đại lý tàu biển
|
30
|
|
i. Môi giới
|
15
|
|
k. Quảng cáo
|
10 |