Quyết định 1324-TC/TCT/QĐ của Bộ Tài chính về việc sửa đổi thuế suất của mặt hàng nhiên liệu dùng cho máy bay và mặt hàng dầu hỏa thông dụng trong Biểu thuế nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1324-TC/TCT/QĐ

Quyết định 1324-TC/TCT/QĐ của Bộ Tài chính về việc sửa đổi thuế suất của mặt hàng nhiên liệu dùng cho máy bay và mặt hàng dầu hỏa thông dụng trong Biểu thuế nhập khẩu
Cơ quan ban hành:
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1324-TC/TCT/QĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hải Châu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1324-TC/TCT/QĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1324-TC/TCT/QĐ DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2022/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 09 tháng 9 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;

Xét Tờ trình số 1594/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết ban hành quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 9 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 9 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế-Bộ GDĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực
HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo QB, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hải Châu

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định mức chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Quy định này không quy định đối với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.

3. Những nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định hiện hành; khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (sau đây gọi tắt là học viên), các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguồn kinh phí tập huấn, bồi dưỡng

1. Nguồn kinh phí tập huấn, bồi dưỡng: Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục.

Điều 4. Mức chi tập huấn, bồi dưỡng

1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến

Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin đtổ chức thực hiện và mức thuê theo giá thực tế tại thời điểm thuê (đã bao gồm cả tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống).

2. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến

a) Các khoản tiền công: Xây dựng kịch bản dạy học của bài học; xây dựng nội dung chi tiết của bài học theo kịch bản dạy học; cho chuyên gia/giáo viên ghi hình; xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video; thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng áp dụng mức chi: bằng 70% mức chi cao nhất tương ứng với mỗi mức chi được quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Chi nhập dữ liệu nội dung dạng văn bản, số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến hoặc hệ thống quản lý học tập, gia công bài giảng điện tử tương tác áp dụng mức chi: bằng 70% mức chi cao nhất tương ứng với mỗi mức chi được quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

3. Chi tiền công giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên

Chi tiền công giảng viên, báo cáo viên trong nước (bao gồm cả trợ giảng nếu có) áp dụng các hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến (được tính cho tất cả các thành viên tham gia trong 01 buổi/04 tiết) áp dụng mức chi như sau:

a) Giảng viên, báo cáo viên là Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Giảng viên chính trở lên: Mức chi tiền công là 1.500.000 đồng/người/buổi.

b) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh: Mức chi tiền công là 800.000 đồng/người/buổi.

c) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức chi tiền công là 600.000 đồng/người/buổi.

d) Chi hỗ trợ cho trợ giảng (giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cốt cán) là 100.000 đồng/người/buổi.

e) Số giờ giảng vượt định mức của các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương được mời tham gia giảng dạy bồi cho những giáo viên, cán bộ quản lý ở các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ tiền công giảng viên theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.

f) Chi tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến là 100.000 đồng/người/buổi (trừ trường hợp thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến).

4. Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên

a) Giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên (ngoại tỉnh) là 200.000 đồng/người/ngày.

b) Giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên (nội tỉnh và có khoảng cách từ chỗ ở đến nơi cơ sở tập huấn, bồi dưỡng trên 15 km) là 100.000 đồng/người/ngày.

5. Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên (trừ trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng bố trí được phương tiện đi lại) theo mức khoán như sau:

a) Đối với trường hợp giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên sử dụng phương tiện công cộng thì thanh toán theo hóa đơn thực tế được quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính.

b) Đối với trường hợp giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên sử dụng phương tiện cá nhân có khoảng cách từ chỗ ở đến nơi cơ sở tập huấn, bồi dưỡng trên 15 km thì được thanh toán theo mức khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới và giá xăng tại thời điểm tập huấn, bồi dưỡng.

6. Chi thanh toán tiền phòng nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên, trợ giảng (trừ trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng bố trí được phòng nghỉ) theo mức khoán là 300.000 đồng/người/ngày.

7. Chi nước uống phục vụ lớp học là 40.000 đồng/người/ngày.

8. Chi khen thưởng cho học viên đạt loại xuất sắc là 200.000 đồng/học viên.

9. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế

a) Chi hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đi khảo sát, thực tế là 100.000 đồng/người/ngày.

b) Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi khảo sát, thực tế: trong tỉnh là 200.000 đồng/người/ngày./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi