Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5725/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5725/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5725/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5725/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5725/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5725/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 5725/TCT-CS
V/v chính sách thu tiền sử dụng đất

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng

Trả lời Công văn số 977/CT-DT ngày 28/10/2014 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

+ Tại Điều 26 quy định thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước do Chính phủ trình.

2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.

4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 Điều 25 của Luật này.”

+ Tại Điều 31 quy định:

“Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

+ Tại Khoản 1 Điều 37 quy định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.”

- Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:

+ Tại Khoản 3 Điều 3 quy định:

“3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.”

+ Tại Khoản 3 Điều 4 quy định nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

“3. Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nưc không thuộc đi tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị định này.”

+ Tại Khoản 1 Điều 8 quy định:

“1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyn mục đích sử dụng đất đ thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định này.”

+ Tại Điểm 9 Phụ lục danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ quy định:

“Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu.”

- Tại Điểm 49, Phụ lục II, danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

“Tỉnh Sóc Trăng: Toàn bộ các huyện”

- Tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định:

“Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục đ được miễn, giảm theo quy định.”

- Tại Điều 7 Giấy chứng nhận đầu tư số 59121000131 chứng nhận lần đầu ngày 26/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định các ưu đãi đối với Dự án đầu tư kho bảo quản và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch Trúc Nga:

“- Miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đt để thực hiện dự án (áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn)...”

Căn cứ các quy định trên, thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định tại Điều 26 Luật Đất đai năm 2003. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

Trường hợp Công ty cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Trúc Nga được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng 6.000 m2 đất trồng cây lâu năm sang đất sản xuất kinh doanh theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng để thực hiện Dự án đầu tư kho bảo quản và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch Trúc Nga nếu thuộc dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong quy hoạch của nhà nước và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 59121000131 (cấp lần đầu ngày 26/8/2014) thì doanh nghiệp được miễn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ sau khi thực hiện các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

Tổng cục Thuế trả li để Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5725/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×