Công văn 5725/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5725/TCT-CS

Công văn 5725/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5725/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:19/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5725/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5725/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5725/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 5725/TCT-CS
V/v chính sách thu tiền sử dụng đất

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng

Trả lời Công văn số 977/CT-DT ngày 28/10/2014 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với dự án nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

+ Tại Điều 26 quy định thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước do Chính phủ trình.

2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.

4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 Điều 25 của Luật này.”

+ Tại Điều 31 quy định:

“Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

+ Tại Khoản 1 Điều 37 quy định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.”

- Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:

+ Tại Khoản 3 Điều 3 quy định:

“3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.”

+ Tại Khoản 3 Điều 4 quy định nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

“3. Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nưc không thuộc đi tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị định này.”

+ Tại Khoản 1 Điều 8 quy định:

“1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyn mục đích sử dụng đất đ thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định này.”

+ Tại Điểm 9 Phụ lục danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ quy định:

“Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu.”

- Tại Điểm 49, Phụ lục II, danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

“Tỉnh Sóc Trăng: Toàn bộ các huyện”

- Tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định:

“Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục đ được miễn, giảm theo quy định.”

- Tại Điều 7 Giấy chứng nhận đầu tư số 59121000131 chứng nhận lần đầu ngày 26/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định các ưu đãi đối với Dự án đầu tư kho bảo quản và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch Trúc Nga:

“- Miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đt để thực hiện dự án (áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn)...”

Căn cứ các quy định trên, thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định tại Điều 26 Luật Đất đai năm 2003. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

Trường hợp Công ty cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Trúc Nga được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng 6.000 m2 đất trồng cây lâu năm sang đất sản xuất kinh doanh theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng để thực hiện Dự án đầu tư kho bảo quản và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch Trúc Nga nếu thuộc dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong quy hoạch của nhà nước và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 59121000131 (cấp lần đầu ngày 26/8/2014) thì doanh nghiệp được miễn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ sau khi thực hiện các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

Tổng cục Thuế trả li để Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi