- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 4998/HYE-QLDN2 của Thuế Tỉnh Hưng Yên về chính sách thuế nhà thầu
| Cơ quan ban hành: | Thuế Tỉnh Hưng Yên |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4998/HYE-QLDN2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Đức Thuận |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
02/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 4998/HYE-QLDN2
Công văn 4998/HYE-QLDN2 của Thuế Tỉnh Hưng Yên về chính sách thuế nhà thầu.
Xem chi tiết Công văn 4998/HYE-QLDN2 có hiệu lực kể từ ngày 02/12/2025
| CỤC THUẾ THUẾ TỈNH HƯNG YÊN __________ Số: 4998/HYE-QLDN2 V/v chính sách thuế nhà thầu
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Kính gửi: | Công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà Mã số thuế: 0900236537 Địa chỉ: Thôn Chí Trung, Xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên. |
Trả lời Văn bản số 05/2025cv ngày 15/10/2025 của Công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn về chính sách Thuế nhà thầu nước ngoài, Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) số 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024:
+ Tại khoản 3 Điều 4 quy định về người nộp thuế GTGT:
“3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;...”
+ Tại Điều 5 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT;
+ Tại khoản 2 Điều 12 quy định về phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp theo doanh thu:
“Điều 12. Phương pháp tính trực tiếp
…
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng bao gồm:
…
a3) Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này;
…
b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
…
b2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
…”
- Căn cứ khoản 13 Điều 4 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“13. ...; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, pháp luật về công nghiệp công nghệ số và pháp luật liên quan.”
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện, một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại khoản 1, khoản 10 Điều 3 giải thích từ ngữ:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm... ”.
+ Tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm:
“2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ,
đ) Các phần mềm khác.
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01/07/2025 của Bộ Tài chính quy định về thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam;
- Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 67/2025/QH15 ngày 14/06/2025:
+ Tại điểm d khoản 2 Điều 2 quy định về người nộp thuế TNDN:
“2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
…
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
…
+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định về phương pháp tính thuế TNDN:
“2. Chính phủ quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này; đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;
…”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 7 Mục 1 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.
+ Tại Điều 8 Mục 2 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.
+ Tại Điều 11 Mục 3 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (gọi tắt là phương pháp trực tiếp).
+ Tại Điều 13 Mục 3 quy định về thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu như sau:
“1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh
doanh:
| STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
| … |
|
|
| 2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
|
|
|
|
| 8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, theo trình bày và tài liệu gửi kèm của Công ty, trường hợp Oracle Corporation Singapore PTE.LTD có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng dịch vụ thuê bao (sau đây gọi là Hợp đồng) với Công ty thì quy định về thuế GTGT và TNDN như sau:
1. Về thuế GTGT:
Trường hợp dịch vụ được quy định tại Hợp đồng được xác định là sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/07/2007 của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp dịch vụ được quy định tại Hợp đồng không được xác định là sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm theo Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của Chính phủ thì xác định số thuế GTGT phải nộp theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01/07/2025 của Bộ Tài chính nêu trên với tỷ lệ % để tính thuế GTGT là 5%.
2. Về Thuế TnDN:
Thu nhập của Oracle Corporation Singapore PTE.LTD từ hoạt động cung cấp dịch vụ được quy định tại Hợp đồng là thu nhập chịu thuế TNDN.
Việc xác định số thuế TNDN phải nộp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên. Trường hợp tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp thì xác định tỷ lệ tính trên doanh thu như sau:
- Trường hợp thu nhập của Oracle Corporation Singapore PTE.LTD từ hoạt động cung cấp dịch vụ được quy định tại Hợp đồng được xác định là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên thì áp dụng tỷ lệ (%) tính trên doanh thu tính thuế là 10%.
- Trường hợp thu nhập của Oracle Corporation Singapore PTE.LTD từ hoạt động cung cấp dịch vụ được quy định tại Hợp đồng không phải là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính thì áp dụng tỷ lệ (%) tính trên doanh thu tính thuế là 5%.
Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15 ngày 14/06/2025 đề nghị Công ty thực hiện theo đúng quy định tại Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông để có căn cứ xác định cụ thể về các dịch vụ cung cấp của Oracle Corporation Singapore PTE.LTD được quy định tại Hợp đồng có phải là sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm hay không, trên cơ sở đó Công ty nghiên cứu các quy định pháp luật nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện chính sách thuế phù hợp, đúng quy định.
Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để Công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà biết và thực hiện./.
| Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Thuế tỉnh; - Phòng KTr2, NVDTPC; - Website Thuế tỉnh; - Lưu: VT, QLDN2PT.
| KT. TRƯỞNG THUẾ TỈNH PHÓ TRƯỞNG THUẾ TỈNH
Lê Đức Thuận |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!