Thông tư 69/2025/TT-BTC quy định chi tiết Luật Thuế GTGT và hướng dẫn Nghị định 181/2025/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 69/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ và thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025
Ngày 01/07/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 69/2025/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP của Chính phủ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ và thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Người nộp thuế cần xác định đối tượng không chịu thuế dựa trên hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng.
Trong một số trường hợp, người nộp thuế phải cung cấp hồ sơ, thủ tục bổ sung khi cơ quan quản lý yêu cầu, như đối với sản phẩm giống vật nuôi, nhập khẩu xuất bản phẩm, và hàng hóa viện trợ nhân đạo.
- Hồ sơ và thủ tục áp dụng thuế suất 0%
Người nộp thuế cần xác định đối tượng áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng. Khi cơ quan quản lý yêu cầu, người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
- Nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế
Nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ phải khai thuế theo từng mức tỷ lệ % quy định.
- Chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài
Tổ chức tại Việt Nam nộp thay nghĩa vụ thuế cho tổ chức nước ngoài phải có chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng để khấu trừ thuế đầu vào.
- Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5% được quy định tại các Phụ lục II và III kèm theo Thông tư này.
- Thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam
Quy định chi tiết về thuế giá trị gia tăng áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp có và không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, và các hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
Xem chi tiết Thông tư 69/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 69/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế
giá trị gia tăng
_________________
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Hải quan, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư này quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 5, hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% tại khoản 1 Điều 9, nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % tại điểm b khoản 2 Điều 12, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài tại điểm a khoản 2 Điều 14 của Luật Thuế giá trị gia tăng; cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu tại khoản 2 Điều 29, cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% tại Điều 31, thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam tại Điều 13, khoản 1, khoản 2 Điều 40 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Tổ chức tại Việt Nam nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải có chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài để khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài là chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng phải được quy đổi thành doanh thu có thuế giá trị gia tăng và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng |
= |
Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
1 - Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu |
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng của Nhà thầu nước ngoài.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế giá trị gia tăng trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng; đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu). Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Trong thời gian Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài chưa được cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế để khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, nếu Bên Việt Nam thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thì Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ nộp thay thuế giá trị gia tăng trước khi thanh toán theo quy định tại điểm a khoản này. Khi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài được cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài chuyển hóa đơn, chứng từ phát sinh trong kỳ khai thuế giá trị gia tăng cho Bên Việt Nam để Bên Việt Nam khai khấu trừ, nộp thay thuế giá trị gia tăng cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc; - Ủy ban Kinh tế và Tài chính; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính, Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Chi cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước khu vực; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (170b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục I
NHÓM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
THEO TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Kèm theo Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
______________
Stt
|
Danh mục nhóm hàng hóa, dịch vụ
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa theo quy định tại điểm b1 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng a) Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). b) Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán. |
1 % |
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b2 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng a) Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. b) Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện. c) Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện. d) Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý. đ) Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan. e) Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số. g) Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác. h) Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game. i) Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu. k) Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình. l) Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản. m) Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. n) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). o) Cho thuê tài sản gồm: - Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú. - Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. - Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. |
5% |
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b3 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng a) Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa. b) Khai thác, chế biến khoáng sản. c) Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. d) Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm. đ) Dịch vụ ăn uống. e) Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. g) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). h) Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. |
3 % |
4 |
Hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại điểm b4 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng a) Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. b) Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. c) Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên và điểm a, điểm b khoản này. |
2% |
Phụ lục II
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
______________
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đối với trường hợp cơ sở kinh doanh trong tháng, quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa như sau:
Số thuế giá trị |
= |
Số thuế giá trị
|
+ ( |
Số thuế giá trị
|
x |
Doanh thu của |
) |
Tổng doanh |
Số thuế giá trị |
= |
Số thuế giá trị
|
+ |
Số thuế giá |
+ |
Chênh lệch |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt |
= |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
+ |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào |
+ |
Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế (5) |
Trong đó:
Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế (4) = Điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế trừ (-) Điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế.
Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế (5) = Điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế trừ (-) Điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế.
Nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế (1) nêu trên sau khi bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá 10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ doanh thu của hàng hoá nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác) của kỳ hoàn thuế.
Phụ lục III
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT HÀNG HÓA, CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỊU THUẾ SUẤT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5%
(Kèm theo Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
_____________
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn đối với hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% như sau:
Số thuế giá trị |
= |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (2)
|
+ ( |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% và sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất khác (bao gồm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoạt động kinh doanh thương mại) không hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (3) |
x |
Doanh thu của hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% của kỳ hoàn thuế |
) |
Tổng doanh |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (2)
|
= |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được kỳ trước chuyển sang tại kỳ tính thuế đầu tiên thuộc kỳ hoàn thuế |
+ |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng
|
+ |
Chênh lệch điều |
Số thuế giá trị |
= |
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết sử dụng đồng thời cho |
+ |
Số thuế giá trị |
+ |
Chênh lệch điều |
Trong đó:
Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được (4) = Điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế trừ (-) Điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế.
Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% và sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất khác (bao gồm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoạt động kinh doanh thương mại) không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế (5) = Điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% và sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất khác (bao gồm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoạt động kinh doanh thương mại) không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế trừ (-) Điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% và sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất khác (bao gồm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoạt động kinh doanh thương mại) không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế.
Nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% của kỳ hoàn thuế (1) nêu trên sau khi bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất khác (bao gồm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoạt động kinh doanh thương mại) (nếu có) còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây