Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 459/CTKGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 459/CTKGI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Kiên Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 459/CTKGI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Nồng |
Ngày ban hành: | 28/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 459/CTKGI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KIÊN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/CTKGI-TTHT | Kiên Giang, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Ứng dụng Sống Động |
Trả lời Công văn số CV01/2024 ngày 22/3/2024 của Công ty TNHH Ứng dụng Sống Động (sau đây gọi là Công ty) V/v hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
- Căn cứ Điều 3 và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 712007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
- Căn cứ khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT;
- Căn cứ khoản 4, khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Căn cứ số thứ tự 54 Phụ lục III - DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ);
- Căn cứ khoản 18 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
- Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 10; khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính;
- Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ Quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
Căn cứ các quy định trên:
1. Về lập hóa đơn: Theo trình bày, sản phẩm của Công ty cung cấp ra thị trường gồm hai sản phẩm chính là: phần mềm điều khiển tivi và phần mềm trợ lý ảo chatbot thì Công ty phải lập hóa đơn theo quy định.
2. Về thuế GTGT: Phần mềm điều khiển tivi, phần mềm trợ lý ảo chatbot khi Công ty cung ứng cho đối tác thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
3. Về thuế TNDN: Trường hợp năm 2021 Công ty có dự án đầu tư mới theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP tại địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định. Mức ưu đãi thuế TNDN áp dụng như sau: Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm được tính liên tục từ năm đầu tiên Công ty có doanh thu từ dự án đầu tư mới; miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
Trường hợp trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư của Công ty có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế dưới 12 (mười hai) tháng, Công ty được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư ngay từ kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo. Trường hợp Công ty đăng ký thời gian ưu đãi thuế vào kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
Để đủ điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN thì Công ty phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai.
Cục Thuế thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|