Công văn 2464/TCT-CS của Tổng cục Thuế về vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2464/TCT-CS

Công văn 2464/TCT-CS của Tổng cục Thuế về vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2464/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:30/06/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
T
NG CỤC THU
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Số: 2464/TCT-CS
V/v: Giải đáp vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.

Trả lời công văn số 72/CT-QLĐ ngày 08/01/2014 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về vướng mắc chính sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

+ Tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2 quy định đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“b) Tổ chức kinh tế thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cu hạ tầng đ chuyn nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đ gm.”

+ Tại Khoản 1, Điều 13 quy định nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“1. Đất thuê, mặt nước thuê để thực hiện dự án đầu tư thuộc đi tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì được thực hiện theo từng dự án đầu tư.”

- Tại Khoản 10, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ quy định:

“K từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, cụ thể như sau:

a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; tại cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhim môi trường.

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh Mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của Chính phủ".

- Tại Điều 26 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định và hướng dn thi hành một số điều Luật Đầu tư của Chính phủ quy định:

“Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tin sử dụng đất hoặc cho thuê đất có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được miễn, giảm thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về thuế.”

Căn cứ các quy định trên, nếu trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất đ thực hiện dự án đầu tư khai thác cát, sỏi, đất, đá thực hiện khai thác tài nguyên khoáng sản tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được xem xét áp dụng quy định tại Nghị định s 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ nêu trên. Ý kiến kiến nghị của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đối với trường hợp hoạt động khai thác khoáng sản không được miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế đã tng hp và tham gia ý kiến với Cục Quản lý công sản (là đơn vị được Bộ giao) chủ trì xây dựng Nghị định và Thông tư hướng dẫn về tiền thuê đất, thuê mặt nước và đã được quy định tại Khoản 5, Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC; Vụ CST-BTC;
- Cục QLCS-BTC;
- Vụ PC, Vụ Kê Khai -TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi