Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1667/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời bạn đọc website Chính phủ

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1667/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Phạm Duy Khương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/04/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1667/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1667/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1667/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 1667/TCT-CS
V/v trả lời bạn đọc website Chính phủ.

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi:

Ban biên tập Website Chính phủ
(16 Lê Hồng Phong, Hà Nội)

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 180/WEBCP-BĐĐN ngày 9/4/2008 của website Chính phủ về việc trả lời công dân Nguyễn Thị Thanh Thuỷ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Theo hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế thì quy định là doanh nghiệp chế xuất được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư. Do đó, để biết một doanh nghiệp thuộc Khu công nghiệp Mỹ Tho có phải là doanh nghiệp chế xuất không phải căn cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp đó.

2. Tại các khoản 3, 4, 5 Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 nêu trên hướng dẫn:

''3.Doanh nghiệp chế xuất được mua văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục xuất khẩu nhập khẩu và hải quan đối với những loại hàng hóa này.

4. Thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo pháp luật về hải quan.

5. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, trừ khu phi thuế quan, là quan hệ xuất, nhập khẩu''.

Căn cứ theo quy định trên, đối với văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và hải quan đối với những loại hàng hóa này.

3. Tại điểm 1.2d mục III phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn tại điểm 1đ, 1e mục III phần B này) được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải có 4 điều kiện sau:

- Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

- Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu.

- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

- Hoá đơn GTGT bán hàng hoá, dịch vụ.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp doanh nghiệp nội địa bán hàng hoá làm nguyên liệu để chế biến hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp chế xuất phải đảm bảo đủ 4 điều kiện và thủ tục nêu trên mới được coi là xuất khẩu để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

4. Tại điểm 2 Mục IV Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN đã có quy định về ưu đãi miễn giảm thuế TNDN đối với trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư đã có quy định về ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Doanh nghiệp của chị Nguyễn Thị Thanh Thuỷ đang hoạt động có dự án đầu tư kinh doanh thêm ngành nghề mới thì dự án này được xét ưu đãi thuế TNDN theo diện đầu tư mở rộng; Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực tế của dự án và quy định tại điểm 2 Mục IV Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC, Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số l08/2006/NĐ-CP (nêu trên) để tự xác định ưu đãi thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại.

5. Về quy định miễn thu thuỷ lợi phí, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Tổng cục Thuế trả lời để Ban biên tập website Chính phủ biết và thông báo cho công dân Nguyễn Thị Thanh Thuỷ được biết.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỒNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1667/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời bạn đọc website Chính phủ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×