Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6467:1998 Phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6467:1998

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6467:1998 Phụ gia thực phẩm - Hương liệu Etyl vanilin
Số hiệu:TCVN 6467:1998Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:1998Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6467:1998

PHỤ GIA THỰC PHẨM - HƯƠNG LIỆU ETYL VANILIN *

Food additive - Ethyl vanillin

Từ đồng nghĩa

 Bourbonal

Định nghĩa

 

Tên hoá học

3-etoxy-4-hydroxybenzaldehyd protocatechualdehyd-3-etyl            ete

 

Mã số đăng ký dịch vụ hoá học (C.A.S No)        121-32-4

Công thức hoá học

C9H10O3

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

166,18

Thành phần chính

Hàm lượng của C9H10O3, tính theo chất khô, không nhỏ hơn 98,0% và không lớn hơn 101,0%

Mô tả

Tinh thể mịn trắng hoặc hơi vàng hoặc bột kết tinh có mùi giống vanilin đậm đặc.

Mục đích sử dụng

Dùng làm hương liệu

Các đặc tính

Thử nhận biết

 

** A. Tính tan

Tan nhiều trong etanol. Tan ít trong nước và glycol propylen, ít tan trong nước nóng.

B. Sự hấp thụ hồng ngoại

Quang phổ hấp thụ hồng ngoại của mẫu được chuẩn bị như hạt kali bromua, cho các đỉnh cực đại ở cùng bước sóng như trong phổ hồng ngoại cho trong phụ lục

C. Phản ứng đặc trưng

Đạt phép thử

xem mô tả ở mục Các phép thử

Thử độ tinh khiết

 

* Hao hụt khối lượng sau khi sấy

Không lớn hơn 0,5% (sấy trên P2O5 trong 4 giờ)

* Nhiệt độ nóng chảy

Từ 760 đến 780

* Tro sunfat

Không lớn hơn 0,05%, thử 2 g mẫu theo mô tả trong phương pháp I đối với tro (tro sunfat)

* Asen

Không lớn hơn 3 mg/kg (Phương pháp II)

* Các kim loại nặng

Không lớn hơn 10 mg/kg, thử 2 g mẫu theo (Phương pháp II)

Các phép thử

 

Thử nhận biết

C. Phản ứng đặc trưng: Cho 1 ml dung dịch thử axit clohidric loãng vào 0,1 g mẫu và đun nóng trên bếp cách thuỷ 5 phút. Làm nguội, thêm 1 ml dung dịch thử hidro peoxit, lắc kỹ trong 3 phút và để yên cho đến khi tạo thành kết tủa. Thêm 2 ml benzen và lắc. Màu của lớp benzen chuyển thành màu xanh đậm.

Phương pháp xác định thành phần chính: Chuyển khoảng 300 mg mẫu đã được sấy trước trên photpho pentoxit trong 4 giờ và cân chính xác sau đó cho vào bình Erlenmeyer 125 ml và hoà tan bằng 50 ml dimethyl- formamit. Thêm 3 giọt dung dịch thimol xanh và chuẩn độ bằng natri methoxit 0,1 N,  dùng khuấy từ, đề phòng việc hấp thụ cacbon dioxit của khí quyển. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần. Mỗi ml natri metoxit 0,1 N tương đương 16,62 mg C9H10O3.

* Các đặc tính kỹ thuật này đã được soát xét tại khoá họp lần thứ 39 của JECFA (1992) và thay thế cho đặc tính kỹ thuật trước đây công bố trong FPN 41 (1990)

** Xem các phương pháp chung (Hướng dẫn đối với yêu cầu kỹ thuật của JECFA) FNP 5/soát xét lần thứ 2 (1991)

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi