Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6347:1998 Bún khô ăn liền
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6347:1998
Số hiệu: | TCVN 6347:1998 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6347 : 1998
BÚN KHÔ ĂN LIỀN
instant rice vermicelli
Lời nói đầu
TCVN 6347 : 1998 do Ban kỹ thuât tiêu chuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
BÚN KHÔ ĂN LIỀN
Instant rice vermicelli
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bún khô ăn liền được sản xuất từ gạo.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 3215 - 79 Sản phẩm thực phẩm - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm.
TCVN 5604 - 1991 Sản phẩm thực phẩm và gia vị - Điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan.
TCVN 6345 : 1998 Hủ tiếu ăn liền
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Nguyên liệu dùng đề sản xuất bún khô ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm.
3.2 Các chỉ tiêu cảm quan của bún khô ăn liền.
3.2.1 Các chỉ tiêu cảm quan của bún khô ăn liền trước khi nấu phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 Trạng thái 2 Màu sắc 3 Mùi 4 Tạp chất | Vắt bún nguyên vẹn, không gãy vụn, khô giòn Trắng đục hoặc trắng ngà Không có mùi mốc hoặc mùi lạ Không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường hoặc xác côn trùng |
3.2.2 Các chỉ tiêu cảm quan của bún khô ăn liền sau khi nấu phải đạt các yêu cầu sau :
- màu sắc phải đặc trưng
- hương vị tự nhiên của bún ăn liền và gia vị,
- nước trong tự nhiên
- sợi bún dai vừa phải, không cứng, không nát.
3.3 Các chỉ tiêu lý - hoá của bún khô ăn liền theo bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu | Mức |
1 Hàm lượng protein của vắt bún %, không nhỏ hơn 2 Hàm lượng protein của gói bột nêm, %, không nhỏ hơn 3 Hàm lượng tro của vắt bún và gói bột nêm không tan trong axit clohidric 10 %, %, không lớn hơn 4 Hàm lượng natri clorua (NaCl) của vắt bún và gói bột nêm, %, không lớn hơn 5 Độ ẩm của vắt bún, %, không lớn hơn 6 Độ chua của vắt bún, tính bằng số ml NaOH, 1 N dùng để trung hoà 100 g mẫu thử (ml NaOH/100 g), không lớn hơn. 7 Chỉ số peroxit của gói dầu, số mili đương lượng oxi hoạt tính trên 1 kg dầu, không lớn hơn | 7,0 9,6 0,1
7,0
12,5 2,0
3 |
3.4 Các chỉ tiêu vi sinh của bún khô ăn liền phải phfu hợp với quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g mẫu, không lớn hơn 2 Nấm mốc 3 Coliform, không lớn hơn 4 E.coli 5 Clostridium perfringens 6 Staphylococcus aureus 7 Salmonella | 150.000
không được có 10 không được có không được có không được có không được có |
3.5 Phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
4 Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử và phương pháp thử theo TCVN 6345 : 1998.
5 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản theo TCVN 6345 : 1998.