Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4714:1989 Đồ hộp rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng axit benzoic

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4714:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4714:1989 Đồ hộp rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng axit benzoic
Số hiệu:TCVN 4714:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:01/01/1989Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4714:1989

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4714:1989 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4714:1989

ĐỒ HỘP RAU QUẢ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT BENZOIC

Canned fruits and vegetables. Determination of benzoic acid content.

Cơ quan biên soạn:       Trung tâm nghiên cứu đồ hộp

                                    Tổng công ty xuất nhập khẩu rau quả

                                    Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Cơ quan đề nghị ban hành:

                                    Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Cơ quan trình duyệt

                                    Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

                                    Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

                                    Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 107/QĐ ngày 28 tháng 02 năm 1989

Điều 1 của tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4879-84.

1. Phương pháp so màu (phương pháp trọng tài)

1.1. Nội dung phương pháp

Chiết axit benzoic từ mẫu bằng ete etylic, nitro hoá với axit m-dinitrobenzoic, khử tới axit m-diaminobenzoic. Dùng hydroxylamin clorua tạo phức chất có màu, đo cường độ ở bước sóng 532 nm.

1.2. Lấy mẫu theo TCVN 4409-87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413-87.

1.3. Dụng cụ, hoá chất

Máy so màu quang điện,

Cân phân tích chính xác đến 0,0001 g,

Tủ sấy,

Bếp cách thuỷ,

Bình chiết chia độ, dung tích 250 ml,

Bình định mức, dung tích 10 và 100 ml,

Bộ cất,

Micro pipet chia độ, dung tích 2 ml,

Natri hydroxyt dung dịch 4g/l và 40g/l,

Axit benzoic (C6H5COOH), dung dịch tiêu chuẩn 1 mg/1ml:

Cân 100mg axit benzoic chính xác đến 0,0002 g, chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 25 ml NaOH 4g/l, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

Axit sunfuric đặc d = 1,84 và dung dịch 25%,

Hỗn hợp nitro hoá: hoà tan 25g KNO3 vào 250 ml HNO3 đặc.

Kali feroxyanua K4Fe (CN)6.3H2O dung dịch 150 g/l (dung dịch Care 1)

Kẽm sunfat (ZnSO4. 7H2O) dung dịch 300 g/l dung dịch Care II,

Amonihydroxyt đặc d = 0,91,

Phenolphtalein 0,1%,

Hydroxylamin clorua 20g/l,

Ete etylic.

1.4 Tiến hành thử

1.4.1. Xây dựng đường chuẩn

Dùng micro pipet cho vào 5 ống nghiệm lần lượt 0,6-0,8-1,0-1,2-1,4 ml dung dịch axit benzoic tiêu chuẩn, cô khô các dung dịch trong ống nghiệm, trên nồi cách thuỷ, chuyển vào tủ sấy, sấy ở 105oC trong 15 phút. Lấy ra, làm nguội đến nhiệt độ phòng.

Dùng pipet cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml dung dịch nitro hoá và đun trên bếp cách thuỷ sôi trong 30 phút (khuấy đều dung dịch trong ống nghiệm trong 5 phút đầu tiên). Lấy các ống nghiệm ra, ngâm trong nước ở nhiệt độ 20oC trong 15 phút, thêm vào mỗi ống nghiệm 10 ml NH4OH (mỗi lần thêm 0,5 ml cho đến hết 10 ml). Để yên trong 15 phút, thêm 2 ml dung dịch hydroxylamin clorua rồi đặt các ống nghiệm vào bếp cách thuỷ ở 60oC trong 5 phút. Làm nguội các ống nghiệm. Để dung dịch từ ống nghiệm vào cuvét dầy 10 mm và đo mật độ quang ở bước sóng 532 nm hoặc với kính lọc màu xanh. Dung dịch so sánh là dung dịch có đầy đủ các hoá chất tương ứng nhưng không có axit benzoic.

Vẽ đường chuẩn đặt trục tung là mật độ quang và trục hoành là nồng độ axit benzzoic (mg/ml).

1.4.2. Tiến hành đo mầu

1.4.2.1. Đối với mẫu ở dạng lỏng

Hút 10 ml mẫu vào phễu chiết có chia độ, thêm 2 ml H2SO4 25% và 25 ml ete etylic. Lắc trong 5 phút, để yên cho phân lớp. Tách lớp nước vào phễu chiết khác và lại chiết một lần nữa.

Gộp các phần ete vào một phễu chiết khác, thêm 2 ml NaOH 40 g/l và 1 giọt phenolphtalein, lắc trong 5 phút. Tách dung dịch kiềm vào bình mức dung tích 10 ml. Chiết 2 lần nữa, mỗi lần dùng 2 ml NaOH 4 g/l tráng bình chiết. Gộp dịch kiềm chiết được vào bình mức trên, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

Lấy 1 ml dịch chiết kiềm chuyển vào ống nghiệm và tiến hành đo mầu theo điều 1.4.1

1.4.2.2. Đối với mẫu ở dạng rắn, đặc

Cân 10g mẫu, chính xác đến 0,001 g, chuyển toàn bộ vào bình cầu đáy bằng, tráng cốc cân và thành bình bằng ít nước cất. Kiềm hoá dung dịch bằng NaOH 40g/l với chỉ thị phenolphtalein. Đun hỗn hợp trên bếp cách thuỷ sôi trong 30 phút, làm nguội, chuyển toàn bộ sang bình mức dung tích 100 ml, thêm 2 ml dung dịch Care 1 và và 2 ml dung dịch Care II, khuấy đều, thêm nước đến vạch mức, lắc đều, để lắng, lọc.

Hút 50 ml dịch lọc vào phễu chiết có chia độ, thêm 5 ml dung dịch axit sunfuric, 50 ml ete etylic, lắc trong 5 phút để phân lớp, chiết phần ete sang một phễu chiết khác, tiếp tục chiết tách một lần nữa. Gộp các phần ete chiết lại và tiếp tục tiến hành như trong điều 1.4.2.1.

1.5. Tính kết quả

Hàm lượng axit benzoic trong mẫu lỏng (X1) tính bằng g/l theo công thức:

Hàm lượng axit benzoic trong mẫu đặc (X2) tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

n - Hàm lượng axit benzoic xác định theo đồ thị chuẩn, mg,

V - Thể tích bình mức hoà loãng mẫu cân ban đầu, ml,

V1 - Thể tích mẫu sản phẩm, ml,

V2 - Thể tích bình mức dịch chiết kiềm, ml,

V3 - Thể tích dịch chiết kiềm lấy để xác định, ml,

m - Khối lượng mẫu cân, g.

Kết quả là trung bình cộng của 2 lần xác định song song tính chính xác đến 0,001 g, chênh lệch kết quả không được lớn hơn 5% với giá trị trung bình.

2. Phương pháp chuẩn độ

2.1 Nội dung phương pháp

Chiết axit benzoic hoặc natri benzoat từ mẫu bằng nước và từ nước bằng clorofooc, sau đó chuẩn độ bằng kiềm.

2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo điều 1.2.

2.3 Dụng cụ, hoá chất

Bình định mức, dung tích 100, 250, 500 ml,

Phễu chiết có chia độ, 250 ml,

Bình tam giác 100, 250 ml,

Kẽm sunfat 30%,

Kali feroxyanua, dung dịch 15%,

Axit clohydric 10%,

Natri hydroxyt 0,05 N và 10%,

Etanola 95%,

Clorofooc,

Phenolphtalein 0,1%.

2.4 Tiến hành thử

Cân 50 g mẫu chính xác đến 0,001 g, chuyển toàn bộ vào bình mức 250 ml, dùng NaOH 10% trung hoà đến trung tính thử bằng giấy đo pH.

Thêm 10 ml dung dịch kali feroxyanua 15%, lắc đều thêm 12 ml ZnSO4 30%, lắc kỹ, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều, để lắng, lọc.

Hút 50 ml dịch lọc, chuyển vào phễu chiết chia độ, trung hoà bằng HCl 10%, thử bằng giấy đo pH, sau đó thêm tiếp 5 ml HCl 10%.

Thêm 30 ml clorofooc vào phễu chiết, lắc trong 5 phút, để phân lớp, chiết phần dung dịch nước sang một phễu chiết khác, cho thêm 15 ml clorofooc và chiết lại 2 lần nữa.

Gộp toàn bộ clorofooc, có thể cho vào bộ cất để cất thu hồi bớt clorofooc ở 650C đến còn lại 1/4 thể tích.

Chuyển phần cặn còn lại trong cốc sứ và làm bốc hơi trên bếp cách thuỷ ở 50oC, để nguội. Dùng 50 ml etanola hoà tan cặn axit benzoic trong cốc, thêm 2 giọt phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,05N.

2.5. Tính kết quả

Hàm lượng axit benzoic hoặc natri benzoat (X) tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

V - thể tích NaOH 0,05 N dùng để chuẩn độ, ml,

1 - thể tích bình định mức pha mẫu, ml,

V2 - thể tích dịch lọc mẫu hút để chiết, ml,

m - khối lượng mẫu cân, g,

K - độ chuẩn của chất cần xác định theo NaOH 0,05N với

            axit benzoic K = 0,0061 g

            natri benzoat K = 0,0071 g.

Kết quả là trung bình cộng của hai lần xác định song song tính chính xác đến 0,001%. Chênh lệch kết quả của hai lần xác định song song không lớn hơn 5% kết quả trung bình.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi