Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4591:1988 Đồ hộp - Phương pháp xác định hàm lượng muối ăn (natri clorua)
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4591:1988
Số hiệu: | TCVN 4591:1988 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Ngày ban hành: | 04/07/1988 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4591:1988
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4591:1988
ĐỒ HỘP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỐI ĂN (NATRI CLORUA)
Canned foods - Determination of sodium chloride content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 165-64 phần IV mục 31 và 32.
1. Nội dung phương pháp
Chiết muối ăn khỏi mẫu bằng nước nóng, chuẩn độ lượng ion Clo bằng bạc nitrat với chỉ thị kalicromat.
2. Lấy mẫu theo TCVN 4409-87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413-87.
3. Dụng cụ, hoá chất
Cân phân tích chính xác đến 0,0001g;
Bình tam giác dung tích 250ml;
Bình định mức dung tích 250ml;
Cốc đốt có mỏ;
Phễu thủy tinh đường kính 8cm;
Giấy lọc gấp nếp;
Bếp cách thuỷ;
Pipet 10, 25ml;
Buret 25ml;
Natri hydroxit 0,1N;
Phenolphtalein 0,1%;
Bạc nitrat 0,1N;
Kalicromat 5%.
4. Tiến hành thử
Cân trên cân phân tích 10-20g mẫu đã chuẩn bị. Chuyển toàn bộ mẫu vào bình tam giác 250ml, tráng kỹ cốc cân bằng nước cất. Lượng nước cho vào bình chiếm 1/2 thể tích. Đun bình mẫu trên bếp cách thuỷ trong 15 phút. Lấy mẫu ra làm nguội. Chuyển toàn bộ mẫu sang bình định mức, thêm nước cất đến vạch mức, lắc kỹ để lắng. Lọc mẫu trên phễu với giấy lọc xếp nếp. Thu dịch lọc. Hút 25ml dịch lọc cho vào bình tam giác trung hoà dịch lọc bằng natri hydroxit 0,1N với chỉ thị phenolphtalein 0,1%. Thêm vào bình mẫu 10 giọt dung dịch kalicromat 5% chuẩn độ dịch lọc bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N cho đến khi xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch của bạc cromat. Ghi số ml bạc nitrat dùng.
5. Tính kết quả
Hàm lượng muối (X) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
0,00585 - khối lượng natri clorua tương ứng với 1ml dung dịch bạc nitrat 0,1N, g;
V - thể tích bạc nitrat dùng để chuẩn độ, ml;
V1 - dung tích bình định mức, ml;
V2 - thể tích dịch lọc hút dùng để chuẩn độ, ml;
m - lượng cân mẫu, g.
Kết quả là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định song song. Tính chính xác đến 0,01%.
Chênh lệch giữa kết quả 2 lần xác định song song không lớn hơn 0,02%.