Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng axit

Số hiệu: TCVN 4073:1985 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1985
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4073:1985

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4073 - 85

KẸO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT

Confectionery - Method for the determination of acid content.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit cho các loại kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo hỗn hợp.

1. NGUYÊN TẮC

Dùng dung dịch Natri hydroxyt 0,1N trung hòa lượng axit có trong kẹo thử với chỉ thị Phenolphtalein.

2. LẤY MẪU

Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 4067-85.

3. DỤNG CỤ VÀ THUỐC THỬ

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,001;

- Chén cân;

- Bông thấm nước;

- Cốc thủy tinh dung tích 250 ml;

- Pipet dung tích 25 ml;

- Phễu lọc thủy tinh;

- Microburet dung tích 2 ml; buret dung tích 10 ml;

- Phenolphtalein, dung dịch 1% pha trong rượu 60o;

- Natri hydroxyt dung dịch 0,1 N.

Cân 4 g natri hydroxyt TKPT vào cốc thủy tinh, hòa tan bằng nước cất đã đun sôi để nguội và pha thành 1 l.

Xác định nồng độ chính xác của dung dịch natri hydroxyt như sau: cân chính xác đến 0,0002g khoảng 0,5 g kali biphtalat (đã sấy 2 giờ ở 103o ± 2oC và lấy ra để nguội trong bình hút ẩm) cho vào bình tam giác hay cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Hòa tan chúng bằng 80 ¸ 100 ml nước cất, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein. Dùng dung dịch natri hydroxyt đã pha và để cách đêm, chuẩn tới màu phớt hồng sau 30 giây.

Nồng độ (N) dung dịch natri hydroxyt tính theo công thức:

Trong đó:

M: khối lượng kali biphtalat, tính bằng g;

V: thể tích dung dịch natri hydroxyt dùng để chuẩn, tính bằng ml;

204,23 - đương lượng gam của kali biphtalat, tính bằng g.

4. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

Cân 10 - 20 g mẫu thử chính xác đến 0,001 g vào cốc dung tích 250 ml, thêm 100 ml nước cất nóng 60 – 70oC, dùng đũa thủy tinh khuấy cho tan mẫu. Rót dung dịch trên vào bình định mức dung tích 250 ml, dùng nước cất tráng rửa cốc để chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức và thêm nước tới gần vạch. Để nguội đến nhiệt độ trong phòng rồi thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Đem lọc dung dịch này qua bông vào bình tam giác khô sạch, tráng bỏ phần dung dịch lọc đầu. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc (nếu kẹo màu đậm có thể lấy thể tích dịch ít hơn cho dễ nhận màu) cho vào bình tam giác dung tích 250 ml thêm 100 ml nước cất và 3 giọt chỉ thị màu phenolphtalein; đem chuẩn bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1 N đến màu hồng bền sau 30 giây.

5. TÍNH KẾT QUẢ

Hàm lượng axit tính bằng phần trăm khối lượng (X) theo công thức:

Trong đó:

M: Phân tử lượng của axit tương ứng, tính bằng g, với axit xitric M = 64;

N: nồng độ đương lượng của dung dịch natri hydroxyt;

V1: dung tích bình định mức, tính bằng ml;

V2: thể tích dung dịch natri hydroxyt 0,1 N, tính bằng ml;

V: thể tích dung dịch lọc lấy để chuẩn, tính bằng ml;

m: khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không lớn hơn 0,02%. Lấy kết quả trung bình toán học của hai lần xác định. Tính chính xác đến 0,01%.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4073:2009 Kẹo-Xác định hàm lượng axit

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4067:1985 Kẹo - Phương pháp lấy mẫu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×