Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm

Số hiệu: TCVN 4069:1985 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1985
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4069:1985

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4069 - 85

KẸO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Confectionery - Methods for the determination of moisture

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm cho các loại kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo hỗn hợp.

1. LẤY MẪU

Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 4067-85.

2. PHƯƠNG PHÁP SẤY ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI (PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÀI)

2.1. Nguyên tắc:

Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 105oC và cân đến khối lượng không đổi.

2.2. Dụng cụ và hóa chất:

- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ ở 105oC;

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,001 g;

- Hộp sấy mẫu đường kính 3 - 5cm, cao 2 cm;

- Bình hút ẩm;

- Cát đã xử lý.

Xử lý cát như sau: đổ cát qua rây có lỗ đường kính 4 - 5mm. Rửa qua bằng nước máy, sau đó rửa bằng axit clohydric 1 : 1, bằng cách đổ axit vào cát rồi khuấy. Sau 1 giờ đem cát rửa bằng nước máy cho tới khi hết axit. Rửa lại bằng nước cất, sấy khô, cho qua rây có đường kính 1 - 1,5 mm rồi đem nung ở lò nung để loại chất hữu cơ. Giữ cát trong hộp hoặc trong lọ đậy kín.

2.3 Tiến hành xác định

Cân 5 - 7 g mẫu chính xác đến 0,001 g vào hộp sấy đã có khoảng 10 - 15 g cát và một đũa thủy tinh (đã được sấy ở 105oC đến khối lượng không đổi). Trộn đều mẫu với cát rồi đem sấy ở 105oC trong 3 giờ. Lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm 30 phút rồi đem cân. Tiếp tục sấy rồi cân đến khối lượng không đổi, thời gian mỗi lần sấy tiếp theo là 30 phút.

2.4. Tính kết quả

Độ ẩm tính bằng phần trăm (X1) theo công thức:

Trong đó:

m1: khối lượng hộp và mẫu trước khi sấy tính bằng g;

m2: khối lượng hộp và mẫu sau khi sấy tính bằng g;

m: khối lượng mẫu tính bằng g.

Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song song không lớn hơn 0,5 %. Lấy kết quả trung bình toán học của 2 lần xác định. Tính chính xác đến 0,1%.

3. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT VỚI DUNG MÔI HỮU CƠ

3.1. Nguyên tắc:

Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất với dung môi hữu cơ.

3.2. Dụng cụ và hóa chất:

- Bộ xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất với dung môi hữu cơ (bình cất dung tích 500ml);

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g;

- Chén cân mẫu;

- Đũa thủy tinh;

- Toluen hoặc xilen, TKPT.

3.3. Tiến hành xác định

Cân 10 - 15 g mẫu chính xác đến 0,01 g cho vào bình cất khô sạch đã chứa toluen, sau khi cho mẫu thêm toluen vào bình đến khoảng 200ml lắp bộ chưng cất và tiến hành cất, toluen bốc hơi cuốn theo nước và ngưng tụ trong ống khắc vạch. Lúc đầu cất với tốc độ chậm, sau đó tăng dần, tiếp tục cất cho đến khi thể tích nước trong ống khắc vạch không thay đổi (khoảng 3 giờ). Nếu có những giọt nước dính trên ống sinh hàn thì dùng đũa thủy tinh đẩy xuống hoặc dùng toluen rửa xuống. Để nguội đến nhiệt độ phòng và đọc thể tích trong ống.

3.4. Tính kết quả:

Độ ẩm tính bằng phần trăm (X2) theo công thức:

Trong đó:

m1: khối lượng nước tính bằng g (bằng số ml nước trong ống khắc vạch);

m: khối lượng mẫu tính bằng g.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4069:2009 Kẹo-Xác định độ ẩm

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4067:1985 Kẹo - Phương pháp lấy mẫu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×